28/10/2016 | 11:01:45 | 1168 lượt xem
|
Nam Triều Tiên
(Đại Hàn dân quốc)
|
Bắc Triều Tiên
(CHDCND Triều Tiên)
|
Chế độ
chính trị
|
Tư bản chủ nghĩa
|
Chủ nghĩa xã hội
|
Lãnh đạo
|
Lý Thừa Vãn
|
Kim Nhật Thành
|
Sự phát
triển sau
chiến tranh
|
– Những khó khăn khi bước vào xây dựng đất nước.
+ Chính trị không ổn định.
+ GDP bình quân đầu người thấp (đạt 83 USD năm 1961).
– Kinh tế – Xã hội có sự thay đổi từ thập niên 60 của thế kỉ XX :
+ Tỉ lệ tăng trưởng hàng năm 8%.
+ Từ năm 1962 đến năm 1991, GNP tăng 130 lần CHDCND Triều Tiên).
+ Cơ cấu kinh tế thay đổi : Tỉ trọng nông nghiệp trong tổng sản phẩm quốc dân giảm 36,6 % xuống 5% GNP), công nghiệp tăng (24,1 % lên 50%).
+ Có nền công nghiệp phát triển,nông nghiệp tiên tiến, cơ sở hạ tầng hiện đại, xã hội thông tin cao(hệ thống đường cao tốc phát triển với 1720 km (năm 1998), mạng lưới tàu điện ngầm ở thủ đô đứng thứ 6 thế giới…) + Là một trong 4 “con rồng kinh tế” châu Á và là một nước công ng hiệp mới (NIC). + Giáo dục là lĩnh vực được đánh giá cao trong nền văn hóa giáo dục Hàn Quốc, được coi là chìa khóa của sự thành công. Hàn Quốc thực hiện chế độ học tập bắt buộc trong 6 năm, từ 6 tuổi đến 12 tuổi. |
– Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và thành tựu : Thực hiện kế hoạch 3 năm (1954 – 1956) và nhiều kế hoạch dài hạn.
– Thành tựu :
+ Điện khí hoá cả nước.
+ Có nền công nghiệp nặng (sản xuất ô tô, máy kéO, tOa xe,…)
+ Cơ sở hạ tầng phát triển (đường xá hiện đại, thủ đô, có tàu điện ngầm, nhiều tOa nhà chọc trời…)
– Đặc điểm của nền kinh tế :
– Nền kinh tế mang tính kế hoạch và tập trung cao độ nhà nước.
– Đất nông nghiệp được tập thể hoá.
– Công nghiệp nặng được chú trọng, đặc biệt là công nghiệp quốc phòng.
– Những khó khăn, hạn chế của nền kinh tế : kinh tế vẫn gặp khó khăn ( mặc dù tuyên bố mở cửa từ năm 1995, đất nước đối mặt với nạn khan hiếm lương thực,…).
+ Văn hoá – giáo dục có bước phát triển đáng kể. Năm 1999 : xoá nạn mù chữ. Chính phủ thi hành chương
trình giáo dục 10 năm bắt buộc vàmiễn phí,…
|
lykh, Bài thi số 582144
THPT Quốc gia, môn Tiếng anh.
96 điểm vào 22:39:48, 20/08/2024
Nguyễn Thế Vinh, Bài thi số 582088
Lớp 7, môn Toán học.
85 điểm vào 23:40:07, 15/08/2024
Trang, Bài thi số 582103
THPT Quốc gia, môn Tiếng anh.
84 điểm vào 09:35:34, 19/08/2024
Cao Diệp Lâm Chi, Bài thi số 582145
Lớp 4, môn Toán học.
75 điểm vào 09:02:36, 21/08/2024
Quyền, Bài thi số 582143
Level 1, môn IQ Test.
70 điểm vào 19:41:37, 20/08/2024
Vũ, Bài thi số 582132
THPT Quốc gia, môn Lịch sử.
60 điểm vào 06:50:59, 20/08/2024
Nguyễn Hoàng Hà, Bài thi số 582119
Lớp 6, môn Toán học.
60 điểm vào 21:11:20, 19/08/2024
Thân văn Nhất Anh, Bài thi số 582129
Level 3, môn Funy Test.
55 điểm vào 22:12:56, 19/08/2024
To Ngoc Nam, Bài thi số 582083
Level 1, môn IQ Test.
40 điểm vào 12:14:41, 15/08/2024
Giahung, Bài thi số 582081
Lớp 6, môn Toán học.
40 điểm vào 10:19:39, 15/08/2024
bùi minh châu, Bài thi số 582148
Lớp 12, môn Hóa học.
36 điểm vào 19:00:10, 21/08/2024
lê thị như quynh, Bài thi số 582080
Lớp 3, môn Toán học.
33.3 điểm vào 09:18:45, 15/08/2024