Câu trắc nghiệm Mắt - Các dụng cụ quang nâng cao (Phần 4)

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 20 câu hỏi; Làm trong 20 phút; cập nhật 15/06/2020
Thời gian làm bài thi 20 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 15/06/2020
Lớp, cấp Số câu hỏi 20 câu
Lượt xem 1,062 lượt xem Lượt thi 8 lượt thi

Câu 1

Đặt một vật phẳng AB vuông góc với trục chính của một TKHT một khoảng 20cm. Nhìn qua TK ta thấy có một ảnh cùng chiều với AB cao gấp 2 lần AB. Tiêu cự của TK có giá trị:

A.

20cm

B.

40cm

C.

45cm

D.

60cm

Câu 2

Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ, có f = -10cm, qua thấu kính cho ảnh A’B’ cao bằng 1/2AB. Ảnh A'B' là:

A.

ảnh thật, cách thấu kính 10cm

B.

ảnh ảo, cách thấu kính 5cm

C.

ảnh ảo, cách thấu kính 10cm

D.

ảnh ảo, cách thấu kính 7cm

Câu 3

Vật AB đặt trước TKPK cho ảnh A’B’ = AB/2. Khoảng cách giữa AB và A’B’ là 25cm. Tiêu cự của thấu kính là:

A.

f = -50cm

B.

f = -25cm

C.

f = -40cm

D.

f = -20cm

Câu 4

Vật AB = 2cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:

A.

8 (cm)

B.

16 (cm)

C.

64 (cm)

D.

72 (cm)

Câu 5

Thấu kính có độ tụ D = 5dp, đó là:

A.

thấu kính phân kì, có tiêu cự f = - 0,2cm

B.

thấu kính phân kì, có tiêu cự là f = - 20cm

C.

thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 20cm

D.

thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 0,2cm

Câu 6

Thấu  kính có độ tụ D = - 5 (đp), đó là:

A.

thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm)

B.

thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm)

C.

thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm)

D.

thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm)

Câu 7

Vật sáng AB vuông góc với trục chính của TK sẽ có ảnh cùng chiều lớn bằng 1/2 lần AB và cách AB 10cm. Độ tụ của thấu kính là:

A.

-2dp

B.

-5dp

C.

5dp

D.

2dp

Câu 8

Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -10cm. Độ tụ của thấu kính là:

A.

0,1dp

B.

-10dp

C.

10dp

D.

-0,1dp

Câu 9

Hai thấu kính mỏng có tiêu cự lần lượt là f1 = 10cm và f2 = - 20cm ghép sát nhau sẽ tương đương với một thấu kính duy nhất có độ tụ:

A.

D = - 10 điốp

B.

D = - 5 điốp

C.

D = 5 điốp

D.

D = 10 điốp

Câu 10

Hai thấu kính ghép sát có tiêu cự f1=30cm và f2=60cm. Thấu kính tương đương hai thấu kính này có tiêu cự là:

A.

90cm

B.

30cm

C.

20cm

D.

45cm

Câu 11

Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L=72cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau a = 48cm. Tìm f.

A.

20cm

B.

30cm

C.

10cm

D.

45cm

Câu 12

Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L=90cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn có độ cao lần lượt là A1B1 = 8cm và A2B2 = 2cm. Tính độ cao AB.

A.

6cm

B.

3cm

C.

4cm

D.

2cm

Câu 13

Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L=90cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn có độ cao lần lượt là A1B1 = 8cm và A2B2 = 2cm. Xác định tiêu cự của thấu kính.

A.

60cm

B.

30cm

C.

20cm

D.

40cm

Câu 14

Vật sáng AB đặt trên trục chính của một TKHT có tiêu cự 12cm cho ảnh thật. Khi dời AB lại gần thấu kính 6cm thì ảnh dời đi 2cm. Xác định vị trí vật và ảnh trước khi dịch chuyển vật.

A.

d1 = 42cm, d1’ = 16cm

B.

d1 = 42cm, d1 = 18cm

C.

d1 = 36cm, d1 = 18cm

D.

d1 = 30cm, d1 = 20cm

Câu 15

Vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo bằng nửa vật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính 100cm. Ảnh của vật lúc này là ảnh ảo cao bằng 1/3 vật. Xác định tiêu cự của thấu kính.

A.

-100cm

B.

-200cm

C.

100cm

D.

100cm

Câu 16

Đặt vật sáng trên trục chính của một thấu kính thì cho ảnh lớn gấp 3 lần vật. Khi dời vật lại gần thấu kính một đoạn 12cm thì vẫn cho ảnh có chiều cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính đó.

A.

18cm

B.

20cm

C.

36cm

D.

40cm

Câu 17

Đặt một vật AB trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm thì thu được ảnh của vật hiện rõ trên màn đặt sau thấu kính. Dịch chuyển vật một đoạn 3cm lại gần thấu kính thì lúc này ta phải dịch chuyển màn ra xa thấu kính để thu được ảnh rõ nét. Ảnh sau cao gấp 2 lần ảnh trước. Xác định tiêu cự của thấu kính.

A.

18cm

B.

20cm

C.

9cm

D.

10cm

Câu 18

Đặt một vật sáng AB trên trục chính của một TKHT cách kính 30cm thì thu được ảnh hiện rõ trên màn. Dịch chuyển vật lại gần thấu kính thêm 10cm thì ta phải dịch chuyển màn thêm 1 đoạn nửa mới thu được ảnh, ảnh sau cao gấp đôi ảnh trước. Tìm tiêu cự của thấu kính.

A.

18cm

B.

20cm

C.

9cm

D.

10cm

Câu 19

Vật cao 5cm, qua thấu kính hội tụ tạo ảnh cao 15cm trên màn. Giữ nguyên vị trí thấu kính nhưng rời vật ra xa thấu kính thêm 1,5cm, dời màn hứng ảnh để thu rõ ảnh của vật khi đó có độ cao 10cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.

A.

18cm

B.

20cm

C.

9cm

D.

10cm

Câu 20

Một người có điểm cực cận cách mắt 15cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +20 điốp. Mắt đặt cách kính 10cm. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.

A.

Vật cách mắt từ 2,5cm đến 5cm

B.

Vật cách mắt từ 0,025cm đến 0,5cm

C.

Vật cách mắt từ 16,7cm đến 10cm

D.

Vật cách mắt từ 7,1cm đến 16,7cm

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán