Thời gian làm bài thi |
40 phút
Hướng dẫn làm bài thi |
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
|
|
Môn học | Sinh học | Cập nhật | 01/06/2017 |
Lớp, cấp | THPT Quốc gia | Số câu hỏi | 40 câu |
Lượt xem | 1,957 lượt xem | Lượt thi | 16 lượt thi |
Câu 1 Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb), các gen phân ly độc lập sẽ cho số phân lớp kiểu hình có thể là:
|
||||||||||
Câu 2 Các gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu gen AaBbCcDd tạo nên từ phép lai AaBBCCDd X AABbccDd là bao nhiêu?
|
||||||||||
Câu 3 Sau khi đưa ra giả thuyết về sự phân li đồng đều, Men Đen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
|
||||||||||
Câu 4 Trong cặp NST giới tính XY đoạn không tương đồng là:
|
||||||||||
Câu 5 Tên gọi của các bậc cấu trúc NST tính từ nhỏ đến lớn là:
|
||||||||||
Câu 6 Thực chất của qui luật phân li độc lập là nói về:
|
||||||||||
Câu 7 Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Luôn cho ra 2 loại giao tử. (2) Luôn cho ra 4 loại giao tử. (3) Loại giao tử AY luôn chiếm tỉ lệ 25% . (4) Luôn sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ50%. (5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ100%.
|
||||||||||
Câu 8 Nhiều đột biến điểm thay thế một cặp nuclêôtit hầu như vô hại ở sinh vật là do mã di truyền có tính:
|
||||||||||
Câu 9 Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có KG AaBBccDdEe tự thụ sẽ cho bao nhiêu loại kiểu hình khác nhau?
|
||||||||||
Câu 10 Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là: (1) 21 NST. (2) 18NST (3) 9 NST. (4) 15 NST. (5) 42 NST. (6) 54 NST. Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là:
|
||||||||||
Câu 11 Ở một loại thực vật, cho F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao: 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp thì F1 có kiểu gen AaBb phải lai với cây có kiểu gen nào sau đây?
|
||||||||||
Câu 12 Một cơ thể có kiểu gen AabbDd, biết các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong giảm phân I, giảm phân II bình thường,tất cả tế bào của cặp bb phân li bình thường, 5% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Aa trong giảm phân 2 ở cả 2 tế bào con, giảm phân 1 phân li bình thường. Loại giao tử AAbDd được tạo ra với tỉ lệ là:
|
||||||||||
Câu 13 Tế bào sinh dục của Châu chấu có 2n = 24. Giao tử đực (tinh trùng) của Châu chấu khi giảm phân bình thường có số NST là:
|
||||||||||
Câu 14 Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là:
|
||||||||||
Câu 15 Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nuclêôtit có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào không làm đút gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuan đã bị phá màng tế bào là
|
||||||||||
Câu 16 Các gen alen có những kiểu tương tác nào sau đây? Alen trội át hoàn toàn alen lặn 2: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn 3: Tương tác bổ sung 4: Tương tác bổ trợ 5: Tương tác cộng gộp 6: Đồng trội Câu trả lời đúng là:
|
||||||||||
Câu 17 Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ? (1) Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết. (2) Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. (3) Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (4) Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
|
||||||||||
Câu 18 Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
|
||||||||||
Câu 19 Gen đột biến sau đây luôn biểu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là
|
||||||||||
Câu 20 Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa? 1. 4n x 4n => 4n. 2. 4n x 2n => 3n. 3. 2n x 2n => 4n. 4. 4n x 4n => 8n. Phương án đúng là
|
||||||||||
Câu 21 Người đàn ông mắc bệnh di truyền cưới một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 4 trai: 4 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc bệnh. Giải thích nào sau đây đúng?
|
||||||||||
Câu 22 Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác động của:
|
||||||||||
Câu 23 Giới tính người mắc hội chúng Tơcnơ và bộ NST tương ứng của người đó lần lượt là:
|
||||||||||
Câu 24 Tính thoái hóa mã di truyền thể hiện qua đặc điểm nào sau đây?
|
||||||||||
Câu 25 Sinh vật có ARN đóng vai trò vật chất di truyền là:
|
||||||||||
Câu 26 Ribôxôm dịch chuyển trên mARN như thế nào?
|
||||||||||
Câu 27 Phát biểu nào là không đúng khi nói về liên kết gen?
|
||||||||||
Câu 28 Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
|
||||||||||
Câu 29 Tính trạng màu da ở người di truyền theo cơ chế nào sau đây?
|
||||||||||
Câu 30 Một loài thực vật màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen (Aa, Bb) qui định. Nếu có cả 2 gen A và B trong cùng một kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác cho màu hoa trắng. Lai phân tích cá thể có 2 cặp gen dị hợp (AaBb) thì kết quả phân tính ở Fb là:
|
||||||||||
Câu 31 Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
|
||||||||||
Câu 32 Vì sao tần số hoán vị gen luôn f ≤ 50%?
|
||||||||||
Câu 33 Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
|
||||||||||
Câu 34 Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện chủ yếu ở giới XY (loài có kiểu NST giới tính XX; XY). Kết luận nào dưới đây là đúng?
|
||||||||||
Câu 35 Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến cấu trúc NST đƣợc sử dụng để tạo ra giống lúa mới trên là đột biến:
|
||||||||||
Câu 36 Câu nào sau đây đúng?
|
||||||||||
Câu 37 Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu đƣợc F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
|
||||||||||
Câu 38 Điểm nào có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen?
|
||||||||||
Câu 39 Cho các phát biểu về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ sau đây: (1). Enzim ARN polimeraza trƣợt trên mạch gốc theo chiều 3’-5’. (2). Quá trình phiên mã kết thúc thì hai mạch của gen sẽ đóng xoắn trở lại. (3). Các Ribonu tự do liên kết với các nulêôtit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung. (4). Enzim ARN polimeraza có vai trò xúc tác quá trình tổng hợpmARN. (5). Phân tử mARN đƣợc tổng hợp theo chiều 5’- 3’. (6). Enzim ARN polimeraza có thể bám vào bất kì vùng nào trên gen để thực hiện quá trình phiên mã. (7). Enzim ADN polimeraza cũng tham gia xúc tác cho quá trình phiênmã. (8). Khi Enzim ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp bộ ba kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại. Trong các phát biểu trên có mấy phát biểu không đúng?
|
||||||||||
Câu 40 Song nhị bội là gì?
|
Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Bài thi số 557013
THPT Quốc gia, môn Giáo dục công dân.
97.5 điểm vào 19:01:22, 11/05/2023
minh, Bài thi số 556494
Lớp 6, môn Tiếng anh.
96.7 điểm vào 10:10:44, 09/05/2023
Phan Kim Nam, Bài thi số 556750
THPT Quốc gia, môn Giáo dục công dân.
95 điểm vào 15:44:52, 10/05/2023
Đức Toàn, Bài thi số 556513
Lớp 4, môn Toán học.
95 điểm vào 13:23:36, 09/05/2023
Hoàng Hoài Vi, Bài thi số 556657
Lớp 6, môn Tiếng anh.
93.3 điểm vào 22:34:16, 09/05/2023
Nguyễn Hồng Kiều, Bài thi số 555573
THPT Quốc gia, môn Giáo dục công dân.
92.5 điểm vào 20:58:08, 05/05/2023
Bùi Duy Anh, Bài thi số 557181
Lớp 11, môn Vật lý.
92 điểm vào 10:48:45, 12/05/2023
nguyễn hữu vũ nam, Bài thi số 556791
Lớp 4, môn Toán học.
90 điểm vào 19:50:30, 10/05/2023
Nam Phạm, Bài thi số 556587
Lớp 9, môn Tiếng anh.
90 điểm vào 21:20:21, 09/05/2023
Khanh Ly, Bài thi số 556384
THPT Quốc gia, môn Tiếng anh.
90 điểm vào 21:52:56, 08/05/2023
Lê Trương Mạnh Tuấn, Bài thi số 556330
Lớp 8, môn Sinh học.
90 điểm vào 19:30:38, 08/05/2023
litismallenglish, Bài thi số 556243
Lớp 6, môn Tiếng anh.
90 điểm vào 10:13:28, 08/05/2023