Đề luyện thi môn sinh học lớp 12 chương 3 và chương 4.

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 70 câu hỏi; Làm trong 90 phút; cập nhật 29/08/2017
Thời gian làm bài thi 90 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 29/08/2017
Lớp, cấp Số câu hỏi 70 câu
Lượt xem 3,257 lượt xem Lượt thi 108 lượt thi

Câu 1

Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến với đột biến là thường biến:

A.

phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.

B.

di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống.

C.

biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.

D.

bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.

Câu 2

Vốn gen của quần thể là :

A.

tổng số các kiểu gen của quần thể.

B.

toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.

C.

tần số kiểu gen của quần thể.

D.

tần số các alen của quần thể.

Câu 3

Tần số tương đối của gen(tần số alen) là tỉ lệ phần trăm :

A.

số giao tử mang alen đó trong quần thể.

B.

alen đó trong các kiểu gen của quần thể.

C.

số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể.

D.

các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể.

Câu 4

Tần số tương đối của một kiểu gen là tỉ số:

A.

giao tử mang kiểu gen đó trên các kiểu gen  trong quần thể.

B.

các alen của kiểu gen đó trong các kiểu gen của quần thể.

C.

các thể chứa kiểu gen đó trong tổng số các cá thể của quần thể.

D.

giao tử mang alen của kiểu gen đó trên tổng só các giao tử trong quần thể.

Câu 5

Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là;

A.

sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

B.

trong các thế hệ con cháu của thực  vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của động vật sự chọn lọc không mang lại hiệu quả.

C.

qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.

D.

làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.

Câu 6

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng :

A.

giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.

B.

giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.

C.

tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.

D.

giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.

Câu 7

Nguyên nhân làm cho quần thể giao phối đa hình là :

A.

có nhiều kiểu gen khác nhau.

B.

có nhiều kiểu hình khác nhau.

C.

quá trình giao phối.

D.

các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản.

Câu 8

Trong các phát biểu sau, phát biểu phù hợp với định luật Hacđi- Van béc là :

A.

Trong một hệ sinh thái đỉnh cực, dòng năng lượng không thay đổi.

B.

Trong một quần  thể ngẫu phối, tần số các alen được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác.

C.

Các cá thể có chiều cao hơn phân bố bên dưới các vĩ độ cao hơn.

D.

Trong quần thể, tần số đột biến bù trừ với áp lực chọn lọc.

Câu 9

Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là:

A.

Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.

B.

Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

C.

Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

D.

Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

Câu 10

Trong một quần thể thực vật cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp. Quần thể luôn đạt trạng thái cân bằng Hacđi- Van béc là quần thể có :

A.

toàn cây thấp.

B.

toàn cây cao.

C.

1/2 số cây cao, 1/2 số cây  thấp.

D.

1/4 số cây cao, còn lại cây thấp.

Câu 11

Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen  0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là :

A.

0,9A; 0,1a.

B.

0,7A; 0,3a.

C.

0,4A; 0,6a.

D.

0,3 A; 0,7a.

Câu 12

Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là:

A.

0,65A; 0,35a.

B.

0,75A; 0,25a.

C.

0,25A; 0,75a.

D.

0,55A; 0,45a

Câu 13

Trong những điều kiện nghiệm đúng sau của định luật Hácđi- Vanbéc, điều kiện cơ bản nhất là :

A.

quần thể phải đủ lớn, trong đó các cá thể mang kiểu gen và kiểu hình khác nhau đều được giao phối với xác suất ngang nhau.

B.

các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau.

C.

các loại hợp tử đều có sức sống như nhau.

D.

không có đột biến, chọn lọc, du nhập gen.

Câu 14

Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng :

A.

kĩ thuật di truyền.

B.

đột biến nhân tạo.

C.

chọn lọc cá thể.

D.

các phương pháp lai.

Câu 15

Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là :

A.

thực khuẩn thể và vi khuẩn.

B.

plasmits và nấm men.

C.

thực khuẩn thể và nấm men.

D.

plasmits và thực khuẩn thể.

Câu 16

Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng:

A.

lai khác chi.

B.

lai khác giống.

C.

kĩ thuật di truyền.

D.

lai khác dòng.

Câu 17

Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra ở khâu :

A.

nối ADN của tế bào cho với plasmit.

B.

cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit.

C.

tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn.

D.

chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 18

Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng:

A.

có tốc độ sinh sản nhanh.

B.

thích nghi cao với môi trường.

C.

dễ phát sinh biến dị.

D.

có cấu tạo cơ thể đơn giản.

Câu 19

Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmits, người ta sử dụng en zym :

A.

pôlymeraza.

B.

ligaza.

C.

restictaza.

D.

amilaza.

Câu 20

Khi xử lý plasmits và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzym là:

A.

pôlymeraza.

B.

ligaza.

C.

restictaza.

D.

amilaza.

Câu 21

Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là:

A.

Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện.

B.

Dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen.

C.

Dùng hoóc môn thích hợp kích thích tế bào nhận thực bào.

D.

Gói ADN tái tổ hợp trong lớp màng lipít, chúng liên kết với màng sinh chất và giải phóng AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 22

Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền :

A.

có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao.

B.

các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo.

C.

có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp.

D.

không có khả năng kháng được thuốc kháng sinh.

Câu 23

Trong kĩ thuật di truyền, không thể đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận mà phải dùng thể truyền vì :

A.

thể truyền có thể xâm nhập dễ dàng vào tế bào nhận.

B.

một gen đơn lẻ trong tế bào không có khả năng tự nhân đôi.

C.

một gen đơn lẻ trong tế bào nhận dễ bị tiêu huỷ.

D.

thể truyền có khả năng tự nhân đôi hoặc xen cài vào hệ gen của tế bào nhận.

Câu 24

Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là :

A.

sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.

B.

tạo thể song nhị bội.

C.

tạo các giống cây ăn quả không hạt.

D.

tạo ưu thế lai.

Câu 25

Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là:

A.

sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.

B.

khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.

C.

tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.

D.

tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.

Câu 26

Ưu thế lai là hiện tượng con lai:

A.

có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.

B.

xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ.

C.

xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.

D.

được tạo ra do chọn lọc cá thể.

Câu 27

Giả thuyết về trạng thái dị hợp tử giải thích về hiện tượng  ưu thế lai có công thức lai :

A.

AABBCC   x   aabbcc.

B.

AABBcc     x   aabbCC.

C.

AABbCC     x   aabbcc.

D.

AABBcc     x   aabbCc.

Câu 28

Giả thuyết về trạng thái siêu trội cho rằng cơ thể lai có các tính trạng tốt nhất có kiểu gen:

A.

Aa.

B.

AA.

C.

AAAA.

D.

aa.

Câu 29

Giả thuyết về trạng thái cộng gộp giải thích về hiện tượng ưu thế lai có công thức lai :

A.

AABBcc   x   aabbCC.

B.

AABBCC     x   aabbcc.

C.

AABbCC     x   aabbcc.

D.

AABBcc     x   aabbCc.

Câu 30

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa dòng thuần chủng có mục đích:

A.

phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

B.

xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.

C.

đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

D.

phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ.

Câu 31

Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích :

A.

tạo giống mới.

B.

tạo ưu thế lai.

C.

cải tiến giống.

D.

tạo dòng thuần.

Câu 32

Tự thụ phấn ở thực vật hay giao phối cận huyết ở động vật dẫn đến thoái hoá giống vì qua các thế hệ :

A.

tỉ lệ đồng hợp tăng dần, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.

B.

tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm.

C.

dẫn đến sự phân tính.

D.

xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 33

Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do :

A.

lai khác giống.

B.

lai khác dòng.

C.

tự thụ phấn, giao phối cận huyết.

D.

lai khác loài.

Câu 34

Điều không đúng khi nói hiện tượng tự phối ảnh hưởng tới nguồn nguyên liệu chọn lọc trong quá trình tiến hoá là :

A.

Trong tự phối tần số tương đối của các alen không đổi.

B.

Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.

C.

Tỉ lệ đồng hợp tử tăng tạo điều kiện cho các alen thể hiện.

D.

Tạo ra thế hệ sau đồng nhất về mặt di truyền.

Câu 35

Điều không đúng về ý nghĩa của hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong thực tiễn là :

A.

kiên định được các tính trạng mong muốn

B.

cơ sở khoa học của chon lọc đầu dòng và là cơ sở sinh học của một điều luật cấm hôn nhân gần.

C.

không duy trì được các tính trạng mong muốn của bố mẹ ở các đời lai.

D.

tạo các cá thể đồng hợp khác nhau về kiểu gen có giá trị khác nhau trong sản xuất.

Câu 36

Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn người ta đã tiến hành cho :

A.

tự thụ phấn.

B.

lai khác dòng.

C.

lai khác thứ.

D.

lai thuận nghịch.

Câu 37

Đối với cây trồng, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng :

A.

sinh sản sinh dưỡng.

B.

lai luân phiên.

C.

tự thụ phấn.

D.

lai khác thứ.

Câu 38

Hạt phấn của loài A thụ phấn cho noãn của loài B, cây lai thường :

A.

bất thụ.

B.

quả nhỏ.

C.

dễ bị sâu bệnh.

D.

quả nhiều hạt.

Câu 39

Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp:

A.

đột biến nhân tạo.

B.

lai tế bào.

C.

kĩ thuật di truyền.

D.

chọn lọc cá thể.

Câu 40

Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai:

A.

khác dòng.

B.

tế bào sinh dưỡng.

C.

khác thứ.

D.

khác loài.

Câu 41

Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách :

A.

gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.

B.

gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.

C.

lai xa kèm theo đa bội hoá.

D.

gây đột biến nhân tạo bằng NMU.

Câu 42

Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng :

A.

hạt nảy mầm và vi sinh vật.

B.

hạt khô và bào tử.

C.

hạt phấn và hạt nảy mầm.

D.

vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.

Câu 43

Một loài thực vật, ở thế hệ P có tỉ lệ Aa là 100%, khi bị tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ F2 tỉ lệ Aa sẽ là:

A.

​​​​​​25%.

B.

50%.

C.

75%.

D.

12,5%.

Câu 44

Một loài thực vật, ở thế hệ P có tỉ lệ Aa là 100%, khi bị tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ F3 tỉ lệ Aa sẽ là :

A.

25%.

B.

50%.

C.

75%.

D.

12,5%.

Câu 45

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong phép lai :

A.

khác dòng.

B.

khác thứ.

C.

khác loài.

D.

thuận nghịch.

Câu 46

Ưu thế lai cao nhất ở thế hệ lai :

A.

F1.

B.

F2.

C.

F3.

D.

F4.

Câu 47

Không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống vì :

A.

dễ bị đột biến và ảnh hưởng xấu đến đời sau.

B.

có đặc điểm di truyền không ổn định.

C.

tỉ lệ dị hợp ở cơ thể lai F1 bị giảm dần qua các thế hệ.

D.

đời sau dễ phân tính.

Câu 48

Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là :

A.

đột biến gen.

B.

biến dị tổ hợp.

C.

thường biến.

D.

đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 49

Hạt phấn của loài A có n= 5 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có n= 7 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm săc thể là :

A.

12.

B.

24.

C.

10.

D.

48.

Câu 50

Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là :

A.

cản trở sự hình thành thoi vô sắc.

B.

làm cho tế bào to hơn bình thường.

C.

cản trở sự phân chia của tế bào.

D.

làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.

Câu 51

Cơ chế tác động của các loại tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là :

A.

kích thích các nguyên tử nhưng không gây ion hoá khi chúng đi qua.

B.

kích thích và ion hoá các nguyên tử khi chúng đi qua các mô sống.

C.

làm đứt phân tử ADN hoặc nhiễm sắc thể.

D.

cản trở sự phân li của nhiễm sắc thể.

Câu 52

Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến :

A.

thêm  cặp nuclêôtit.

B.

thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.

C.

đảo vị trí cặp nuclêôtit.

D.

mất cặp nuclêôtit.

Câu 53

Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với :

A.

động vật và vi sinh vật.

B.

thực vật và vi sinh vật.

C.

động vật bậc thấp.

D.

động vật và thực vật.

Câu 54

Để cải tạo giống lợn ỉ, người ta đã cho con cái ỉ lai với con đực Đại Bạch. Nếu lấy hệ gen của Đại Bạch làm tiêu chuẩn thì ở thế hệ  F4 tỉ lệ gen của Đại Bạch là :

A.

93,75%.

B.

87,5%.

C.

75%.

D.

50%.

Câu 55

Trong chọn giống vật nuôi, việc dùng con đực tốt nhất của giống ngoại cho lai với con con cái tốt  nhất của giống địa phương có năng suất thấp nhằm mục đích :

A.

ngăn chặn hiện tượng thoái hoá giống.

B.

củng cố đặc tính mong muốn.

C.

khai thác ưu thế của con lai.

D.

cải tiến giống.

Câu 56

Về mặt di truyền học, phương pháp lai cải tạo :

A.

ban đầu làm giảm thể đồng hợp nhưng  sau một số thế hệ lại làm tăng thể đồng hợp.

B.

làm tăng dần tỉ lệ thể dị hợp.

C.

ban đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đú tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.

D.

ban đầu làm giảm thể dị hợp, sau đú giảm dần thể đồng hợp.

Câu 57

Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là chọn giống :

A.

cà chua.

B.

lúa.

C.

dưa hấu.

D.

nho.

Câu 58

Tính trạng do một hoặc vài gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của môi trường là tính trạng :

A.

chất lượng.

B.

số lượng.

C.

trội lặn không hoàn toàn.

D.

trội lặn hoàn toàn.

Câu 59

Tính trạng thường do nhiều gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố môi trường là những tính trạng :

A.

chất lượng.

B.

số lượng.

C.

trội lặn không hoàn toàn.

D.

trội lặn hoàn toàn.

Câu 60

Hệ số di truyền phản ánh mức độ ảnh hưởng của :

A.

môi trường lên sự biểu hiện tính trạng.

B.

kiểu gen so với mức độ ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện tính trạng.

C.

kiểu gen lên sự biểu hiện kiểu hình.

D.

môi trường lên kiểu gen.

Câu 61

Hệ số di truyền cao thì :

A.

tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh.

B.

hiệu quả chọn lọc nhỏ.

C.

hiệu quả chọn lọc cao.

D.

áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể.

Câu 62

Hệ số di truyền thấp thì :

A.

tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.

B.

hiệu quả chọn lọc cao.

C.

hiệu quả chọn lọc thấp.

D.

áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể.

Câu 63

Hệ số di truyền cao thì :

A.

tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh.

B.

tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.

C.

hiệu quả chọn lọc càng nhỏ.

D.

áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể.

Câu 64

Hệ số di truyền thấp thì :

A.

tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh.

B.

tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.

C.

hiệu quả chọn lọc càng nhỏ.

D.

áp dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt.

Câu 65

Trong phương pháp chọn lọc hàng loạt, đối với cây trồng để khắc phục tình trạng chọn nhầm lẫn giữa những cá thể có kiểu hình tốt do kiểu gen tốt với những thường biến, người ta phải tiến hành :

A.

trong những điều kiện môi trường khác biệt nhau.

B.

trong các khu cách li hoặc các trung tâm sản xuất giống.

C.

trên các vùng, miền khác nhau.

D.

trên các chân ruộng đồng đều về địa hình, độ phì của đất.

Câu 66

Những cây giao phấn cần chọn lọc nhiều lần vì:

A.

các thế hệ sau thường xuất hiện nhiều biến cá thể.

B.

các thế hệ sau dễ phát sinh đột biến.

C.

các thế hệ sau thường bị thoái hoá giống.

D.

kiểu gen không đồng nhất, các thế hệ sau có sự phân tính.

Câu 67

Phương pháp chọn lọc cá thể có nhược điểm là:

A.

không kết hợp được chọn lọc kiểu hình với kiểm tra kiểu gen.

B.

đòi hỏi công phu, theo dõi chặt chẽ, khó áp dụng rộng rãi.

C.

phải tiến hành chọn lọc nhiều lần.

D.

không cho phép chọn được dòng tốt nhất trong thời gian ngắn.

Câu 68

Phương pháp chọn lọc cá thể có ưu điểm là :

A.

đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém.

B.

có hiệu quả cao với tất cả các loại tính trạng.

C.

đánh giá được giá trị kiểu gen của từng cá thể thông qua việc đánh giá kiểu hình đời con.

D.

có thể chủ động tạo ra các biến dị có lợi.

Câu 69

Phương pháp chọn lọc hàng loạt có ưu điểm là :

A.

có hiệu quả cao với tất cả các loại tính trạng.

B.

đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém.

C.

kết hợp được chọn lọc kiểu hình với kiểm tra kiểu gen.

D.

có thể chủ động tạo ra các biến dị có lợi.

Câu 70

Hệ số di truyền cao thì :

A.

tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện ngoại cảnh.

B.

hiệu quả chọn lọc càng nhỏ.

C.

cần áp dụng phương pháp chọn lọc cá thể.

D.

có thể áp dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt.

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán