Đề thi môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - THPT Chu Văn An

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 40 câu hỏi; Làm trong 50 phút; cập nhật 18/02/2019
Thời gian làm bài thi 50 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 18/02/2019
Lớp, cấp Số câu hỏi 40 câu
Lượt xem 1,442 lượt xem Lượt thi 35 lượt thi

Câu 1

Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômet và có A/G = 2/3 . Dạng đột biến ở gen nói trên là : 

A.

Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T. 

B.

Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X.

C.

Mất một cặp A – T

D.

Thêm một cặp G – X

Câu 2

Một loại gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêôtit thuộc loại ađênin. Gen bị đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. Nếu sau đột biến gen tự nhân đôi một lần thì số liên kết hiđrô của gen bị phá vỡ là 

A.

2341 liên kết

B.

2343 liên kết.

C.

2342 liên kết. 

D.

2340 liên kết.

Câu 3

Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là:

A.

50

B.

52

C.

51

D.

102

Câu 4

Nhiều nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm có exon và intron. Điều khẳng định nào sau đây về sự biểu hiện kiểu gen là đúng? 

A.

Trong quá trình hình thành mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi tiền mARN (mARN sơ khai). 

B.

Mỗi một bản sao của exon được tạo ra bởi một prômôter (vùng khởi động) riêng biệt.

C.

Sự dịch mã của mỗi exon được bắt đầu từ bộ ba khởi đầu của từng exon. 

D.

Trong quá trình dịch mã, các ribôxôm nhảy qua vùng intron của mARN.

Câu 5

Ở một loài động vật có 100 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa đang tiến hành giảm phân, trong đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn ở lần phân bào 2 ở tế bào của tế bào chứa gen a. Giảm phân 1 bình thường, các tế bào khá giảm phân bình thường. Số tinh trùng mang gen a là 

A.

5

B.

10

C.

195

D.

200

Câu 6

Ở một loài động vật, xét 100 tinh bào bậc 1 có 2 cặp NST kí hiệu là AaBb. Trong quá trình giảm phân của các tinh bào trên có 98 tinh bào giảm phân bình thường còn 2 tinh bào bị rối loạn giảm phân 1 ở cặp NST Aa, cặp Bb giảm phân bình thường, giảm phân 2 bình thương. Xác định tỉ lệ tinh trùng ab? 

A.

0,01

B.

0,245

C.

0,49

D.

0,5

Câu 7

Cây lai F1 giữa cải củ và cải bắp có đặc điểm gì? 

A.

Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ. 

B.

Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, không sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.

C.

Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, không sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ. 

D.

Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.

Câu 8

Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào 

A.

môi trường sống.

B.

 kĩ thuật canh tác.

C.

kiểu gen quy định kiểu hình đó. 

D.

số lượng cá thể của quần thể.

Câu 9

Sơ đồ sau minh hoạ cho dạng đột biến cấu trúc NST nào?

(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH

(2): ABCD.EFGH → AEFGBCD.H 

A.

(1): Chuyển đoạn chứa tâm động; (2): Đảo đoạn chứa tâm động. 

B.

(1): Đảo đoạn chứa tâm động; (2): Chuyển đoạn trong một NST.

C.

(1): Chuyển đoạn kông chứa tâm động; (2): Chuyển đoạn trong 1 NST. 

D.

(1): Đảo đoạn chứa tâm động; (2): Đảo đoạn không chứa tâm động.

Câu 10

Cơ chế nào sau đây được cho là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột biến mất đoạn? 

A.

Sự trao đổi chéo không tương hỗ giữa 2 NST không tương đồng. 

B.

Sự đóng xoắn của sợi nhiễm sắc gây ra sai khác trong quá trình nhân đôi.

C.

Do hoạt động ADN pôlimeraza của cơ thể đã không đảm bảo tính sửa chữa trong quá trình nhân đôi ADN. 

D.

 Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 NST trong cùng 1 cặp tương đồng

Câu 11

Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp cận với thoi phân bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu? 

A.

6

B.

8

C.

10

D.

12

Câu 12

Ở người bộ NST 2n = 46. Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 62. Số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi là bao nhiêu? 

A.

1272 NST. 

B.

 1372 NST

C.

1472 NST.  

D.

1572 NST.

Câu 13

Để xác định một cơ thể nào đó có phải là thể đa bội hay không, phương pháp nào dưới đây là đáng tin cậy nhất ? 

A.

Quan sát và đếm số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng. 

B.

Đánh giá sự phát triển của cơ quan sinh dưỡng.

C.

Đánh giá thời gian sinh trưởng và khả năng chống chịu với sâu bệnh. 

D.

 Đánh giá khả năng sinh sản.

Câu 14

Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Đột biến thuộc dạng nào?

A.

Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.

B.

Đảo vị trí 1 cặp nu.

C.

Thêm 1 cặp A - T.

D.

Mất 1 cặp A – T.

Câu 15

Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đó là: 

A.

A = T = 600; G = X = 900

B.

 A = T = 450; G = X = 1050.

C.

A = T = 900; G = X = 600

D.

 A = T =1050; G = X = 450

Câu 16

Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 5100 Å. Gen B có số liên kết hiđrô là 3900, gen b có hiệu số giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể lệch bội tạo ra tế bào có kiểu gen Bbb. Số lượng nu mỗi loại trong kiểu gen sẽ là : 

A.

A = T= 1800; G = X = 2700 

B.

B. A = T= 1500; G = X = 3000.

C.

A = T= 1650; G = X = 2850 

D.

 A = T= 2700; G = X = 1800.

Câu 17

Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin. Do đột biến, chiều dài của gen giảm 10,2 Å và kém 7 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là : 

A.

A = T = 1080; G = X = 720.

B.

A = T = 1432; G = X = 956.

C.

A = T = 1074; G = X = 717. 

D.

 A = T = 1440; G = X = 960.

Câu 18

Gen B có khối lượng phân tử bằng 450000 đvC và có 1900 liên kết hiđrô. Gen B bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen b, thành phần nuclêôtit từng loại của gen b là : 

A.

A = T = 348; G = X = 402. 

B.

A = T = 401; G = X = 349.

C.

C. A = T = 349; G = X = 401. 

D.

A = T = 402; G = X = 348.

Câu 19

Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, còn loại G không đổi so với gen bình thường. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong quá trình nhân đôi là

A.

11438 liên kết. 

B.

11417 liên kết.

C.

11466 liên kết. 

D.

11424 liên kết.

Câu 20

Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực 6800 Å trong đó tỉ lệ các đoạn intron chiếm 1/4 chiều dài của gen, phân tử prôtêin được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen đó có số axit amin là:

A.

496

B.

497

C.

498

D.

499

Câu 21

Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ 1 gen có 3000 nuclêôtit tham gia dịch mã. Quá trình tổng hợp prôtêin có 5 ribôxôm cùng trượt qua 4 lần. Số axit amin môi trường cung cấp là bao nhiêu?

A.

9960.

B.

9980.

C.

9995

D.

9996

Câu 22

Phân tích thành phần nu của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng virut, người ta thu được kết quả sau:

Chủng A: A = U = G = X = 25%

Chủng B: A = T = 25%; G = X = 25%.

Chủng C: A = G = 20%; X = U = 30%.

Loại axit nuclêic của chủng A, B, C lần lượt là. 

A.

axit ribônuclêic, axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic.

B.

 axit nuclêic.

C.

axit đêôxinuclêic, axit ribônuclêic, axit ribônuclêic. 

D.

đều là ARN.

Câu 23

Một gen bình thường chứa 1068 liên kết hiđrô và 186 Guanin. Đột biến xảy ra dẫn đến gen tăng 1 liên kết hiđrô nhưng không thay đổi chiều dài. Kết luận nào sau đây sai ? 

A.

Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. 

B.

Sau đột biến gen có A = T = 254; G = X = 187.

C.

Chiều dài của gen trước khi đột biến là: 149,94 nm. 

D.

Sau đột biến nếu gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp: A = T = 765; G = X = 558.

Câu 24

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

A.

thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. 

B.

 mất một cặp G - X.

C.

thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. 

D.

mất một cặp A - T

Câu 25

Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là (G + X)/(A + T) = 1/7. Theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từng loại nu của gen là:

A.

A = T = 37,5%; G = X = 12,5%.

B.

A = T = 35%; G = X = 15%.

C.

 A = T = 30%; G = X = 20%. 

D.

A = T = 43,75%; G = X = 6,25%.

Câu 26

Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nu loại A, trên mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã 1 lần. Số lượng ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là 

A.

3600 nu và 1995 lượt tARN. 

B.

3600 nu và 5985 lượt tARN.

C.

7200 nu và 5985 lượt tARN.

D.

1800 nu và 2985 lượt tARN.

Câu 27

Điểm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra thì gọi là nhiệt độ nóng chảy của ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài như¬ng tỉ lệ các loại Nu khác nhau. Hỏi phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? 

A.

Phân tử ADN có A chiếm 20%. 

B.

 Phân tử ADN có A chiếm 40%.

C.

Phân tử ADN có A chiếm 10%. 

D.

Phân tử ADN có A chiếm 30%.

Câu 28

Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do

A.

người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà.

B.

người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen.

C.

người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít. 

D.

 vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít

Câu 29

1 Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối

A.

0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa 

B.

 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C.

 0,36AA  : 0,24Aa : 0,40aa   

D.

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Câu 30

Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là: 

A.

46,8750 %  

B.

48,4375 %    

C.

43,7500 %

D.

37,5000 %

Câu 31

Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là: 

A.

60 và 90   

B.

120 và 180  

C.

60 và 180

D.

30 và 60

Câu 32

Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là

A.

240 và 270 

B.

180 và 270   

C.

290 và 370   

D.

270 và 390

Câu 33

Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT số kiểu gen dị hợp 

A.

840

B.

690

C.

750

D.

660

Câu 34

Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen IV và V cùng nằm trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa trong QT:

A.

181

B.

187

C.

231

D.

237

Câu 35

Gen I có 3alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể

A.

154

B.

184

C.

138

D.

214

Câu 36

Tần số alen của một gen được tính bằng

A.

tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định.

B.

 tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định.

C.

 tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

D.

 tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định.

Câu 37

Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sâu đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? 

A.

Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây hoa màu hồng.

B.

Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.

C.

Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng. 

D.

Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.

Câu 38

Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0.5A : 0.5a.

Đột ngột biến đổi thành 0.7A : 0.3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên? 

A.

Giao phối không ngẫu nhiên diễn ra trong quần thể.

B.

Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.

C.

Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối. 

D.

Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.

Câu 39

Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0.36BB + 0.48Bb + 0.16 bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì 

A.

alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

B.

 tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.

C.

tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. 

D.

alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 40

Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 lôcut trên trong quần thể người là 

A.

27

B.

36

C.

39

D.

42

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán