Đề thi Sinh Học cơ bản và nâng cao (5)

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 40 câu hỏi; Làm trong 60 phút; cập nhật 24/06/2014
Thời gian làm bài thi 60 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 24/06/2014
Lớp, cấp Số câu hỏi 40 câu
Lượt xem 8,134 lượt xem Lượt thi 1,195 lượt thi

Câu 1

Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ

A.

0,5%

B.

90,5%

C.

3,45%

D.

85,5%

Câu 2

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A.

Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.

B.

Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

C.

Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

D.

Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

Câu 3

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

A.

Đồng rêu hàn đới -> Rừng mưa nhiệt đới -> Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

B.

Đồng rêu hàn đới -> Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) -> Rừng mưa nhiệt đới

C.

Rừng mưa nhiệt đới -> Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) -> Đồng rêu hàn đới

D.

Rừng mưa nhiệt đới -> Đồng rêu hàn đới -> Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa)

Câu 4

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

A.

11,04%

B.

16,91%

C.

22,43%

D.

27,95%

Câu 5

So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì

A.

đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.

B.

alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.

C.

các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.

D.

đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.

Câu 6

Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

A.

để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.

B.

để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.

C.

để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.

D.

để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.

Câu 7

Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?

A.

570

B.

270

C.

210

D.

180

Câu 8

Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là

A.

ARN

B.

ADN

C.

lipit

D.

prôtêin

Câu 9

Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.

Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

B.

Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

C.

Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D.

Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.

Câu 10

Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ

A.

50%

B.

87,5%

C.

12,5%

D.

37,5%

Câu 11

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.

Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

B.

Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.

C.

Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.

D.

Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

Câu 12

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:

A.

Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

B.

Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

C.

Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim

D.

Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng

Câu 13

Một trong những đặc điểm của thường biến là

A.

có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

B.

phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.

C.

xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

D.

di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.

Câu 14

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

A.

Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

B.

Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

C.

Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.

D.

Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 15

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là

A.

7,22% và 19,29%

B.

7,22% và 20,25%

C.

7,94% và 19,29%

D.

7,94% và 21,09%

Câu 16

Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?

A.

Cơ quan  tương tự

B.

Cơ quan tương đồng

C.

Hóa thạch

D.

Cơ quan thoái hóa

Câu 17

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ

A.

6,25%

B.

31,25%

C.

75%

D.

18,75%

Câu 18

Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

A.

Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

B.

Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.

C.

Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.

D.

Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.

Câu 19

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.

Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.

B.

Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

C.

Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

D.

Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

Câu 20

Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần  thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là

A.

0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1

B.

0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1

C.

0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1

D.

0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1

Câu 21

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A.

Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

B.

Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân

C.

Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li

D.

Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể

Câu 22

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen ( ký hiệu là cây M ) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là :

A.

AaBbDd

B.

C.

D.

Câu 23

Khi nói về thuyết tiến hóa trung tính Kimura, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A.

Thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc  của các phần tử prôtêin.

B.

Thuyết tiến hóa trung tính cho rằng mọi đột biến bằng trung tính

C.

Thuyết tiến hóa trung tính nghiên cứu sự tiến hóa ở cấp độ phân tử

D.

Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến hóa ở cấp phân tử là sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính

Câu 24

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng  của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen , alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn , chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho  F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng ?

A.

Tất cả gà lông không vằn , chân cao đều là gà trống

B.

Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp

C.

Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn , chân cao

D.

Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao

Câu 25

Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là

A.

3n = 36

B.

2n = 16

C.

2n = 26

D.

3n = 24

Câu 26

Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng:

A.

Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn.        P: ♀XAXx  ♂ XaY.

B.

Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P:  ♂AAXBXB  x   ♀ aaXbY.

C.

Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀  AAXBXB  x  ♂ aaXbY.

D.

Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn.       P: ♂ XAXx  ♀ XaY.

Câu 27

Bằng chứng tiến hóa  nào được xem là bằng chứng có sức thuyết phục nhất?

A.

Bằng chứng phôi sinh học so sánh.

B.

Bằng chứng giải phẫu học so sánh.

C.

Bằng chứng địa lí.

D.

Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.

Câu 28

Cho phép lai P : AaBbDdFf     ×   aaBbDdff. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây dị hợp ở F1

A.

9/16

B.

15/16

C.

7/9

D.

8/9

Câu 29

Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

A.

có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

B.

cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

C.

cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.

D.

có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.

Câu 30

Ruồi giấm  XNXN, XNY : Chết

                               XnXn   , XnY  : Cánh bình thường (hoang dại)

                               XNXn: Cánh có mấu (đột biến)

             P:  ♂ hoang dại x ♀ đột biến  → Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình giữa những ruồi sống sót ở F1

A.

Kiểu gen : ¼ XNXn : ¼ XnXn : ¼ XnY

     Kiểu hình : ¼ cái đột biến : ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết

B.

Kiểu gen : 1/3 XNXn  : 1/3XnXn : 1/3Xn
     Kiểu hình : 1/3 cái đột biến : 1/3 cái hoang dại : 1/3 đực hoang dại

C.

Kiểu gen : 1/3 XNXn  : 1/3XnXn : 1/3XnY

      Kiểu hình : ¼ cái đột biến : ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết

D.

Kiểu gen : ¼ XNXn : ¼ XnXn : ¼ XNY : ¼ XnY

      Kiểu hình : ¼ cái đột biến: ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết

Câu 31

Theo ĐacUyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là

A.

những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

B.

biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ, theo những hướng không xác định và được di truyền.

C.

biến dị không di truyền

D.

biến dị đột biến

Câu 32

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?

A.

18 và 36

B.

12 và 24

C.

27 và 36

D.

18 và 24

Câu 33

Một quần thể có cấu trúc di truyền dạng: 0,4 BB+ 0,2Bb+ 0,4bb=1. Cho rằng B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Xác suất đem cây hoa đỏ lai với nhau thế hệ lai chi CÓ 5 cây trong đó có 2 cây hoa trắng và 3 cây hoa đỏ là:

A.

0,0097

B.

0,087

C.

0,0105     

D.

0,01

Câu 34

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Xác suất để có được 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu ?

A.

0,31146                 

B.

0,177978               

C.

0,07786                 

D.

0,03664

Câu 35

Ở cừu, gen qui định  màu lông  nằm trên NST thường. Gen A qui định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả hai đều dị hợp tử. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu ?

A.

1/4

B.

1/6

C.

1/8

D.

1/12

Câu 36

Theo số liệu thống kê về tổng nhiệt hữu hiệu (độ-ngày) cho các giai đoạn sống của sâu Sòi hại thực vật: Trứng: 117,7; Sâu: 512,7; Nhộng: 262,5; Bướm:27. Biết rằng ngưỡng nhiệt phát triển của sâu Sòi là 80C, nhiệt độ trung bình ngày  23,60C sâu Sòi hoá nhộng ngủ đông từ 1/11 đến 1/3 dương lịch. Số thế hệ của sâu sòi sau 1 năm là

A.

8 thế hệ.                        

B.

2 thế hệ.                         

C.

4 thế hệ.                     

D.

6 thế hệ.      

Câu 37

Một tế bào sinh dục cái của lúa (2n=24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng. Số lượng NST  đơn cần cung cấp bằng

A.

4200 NST

B.

744 NST

C.

768 NST

D.

1512 NST

Câu 38

Cấu trúc di truyền của QT ban đầu:  0.3AA + 0.4Aa + 0.3aa = 1. Quá trình đột biến làm alen A thành a với tỷ lệ là 0,02. Nếu đây là quần thể ngẫu phối thì qua 4 thế hệ ngẫu phối tỷ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?

A.

0,5

B.

0,42

C.

0.46

D.

0,48

Câu 39

ở người A-phân biệt được mùi vị trội,  a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là?

A.

1,97%

B.

9,4%

C.

1,72%

D.

52%

Câu 40

Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là:

A.

4

B.

6

C.

2

D.

8

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán