Đề thi THPTQG Trường THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội Môn: Hóa học Năm 2020

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 40 câu hỏi; Làm trong 50 phút; cập nhật 14/04/2020
Thời gian làm bài thi 50 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 14/04/2020
Lớp, cấp Số câu hỏi 40 câu
Lượt xem 1,084 lượt xem Lượt thi 43 lượt thi

Câu 1

Phương pháp điều chế kim loại nào dưới đây không thu được kết quả?

A.

Khử Fe3O4 bằng CO.

B.

Điện phân nóng chảy MgCl2.

C.

Khử Al2O3 bằng CO.

D.

Đốt cháy quặng Ag2S bởi O2 dư.

Câu 2

Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A.

Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.

B.

Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.

C.

Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.

D.

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

Câu 3

Trong các chất khí: (1) SO2, (2) N2, (3) CO2, (4) NO2, (5) NH3. Khí gây mưa axit là

A.

(1), (3) và (4).

B.

(1), (3), (4) và (5).

C.

(1) và (4).

D.

(1) và (3).

Câu 4

Hai hợp chất hữu cơ (A) và (B) có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết (A) phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng được với Na, (B) vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với Na. Công thức cấu tạo của (A) và (B) lần lượt là

A.

HCOOCH3 và CH3COOH

B.

HOCH2CHO và CH3COOH

C.

HCOOCH3 và CH3OCHO

D.

CH3COOH và HCOOCH3

Câu 5

Kim loại nào dưới đây có thể khử được cả Fe2+ và Fe3+ trong dung dịch thành kim loại?

A.

Ag

B.

Zn

C.

Cu

D.

Fe

Câu 6

Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A.

Hệ số trùng hợp là số lượng đơn vị mắt xích monome trong phân tử monome, có thể xác định một cách chính xác.

B.

Do phân tử lớn hoặc rất lớn nên nhiều polime không tan hoặc khó tan trong dung môi thông thường.

C.

Polime có dạng mạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt kém nhất.

D.

Thủy tinh hữu cơ là polime có dạng mạch thẳng.

Câu 7

Trong nhóm IIA, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A.

Be.

B.

Sr.

C.

Ba.

D.

Mg.

Câu 8

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A.

Crom cứng nhất trong số tất cả các đơn chất.

B.

Cho crom tác dụng với HCl và Cl2 đều thu được cùng một muối.

C.

Phèn kali-crom được dùng trong công nghiệp nhuộm và thuộc da.

D.

CrO3 là chất rắn màu xanh lục có tính oxi hóa rất mạnh.

Câu 9

Cho dãy các chất sau đây: Cl2, KH2PO4, C3H8O3, CH3COONa, HCOOH, NH3, Mg(OH)2, C6H6, NH4Cl. Số chất điện li trong dãy là

A.

4

B.

6

C.

3

D.

5

Câu 10

Thành phần chính của khí than khô là

A.

N2, CO, CO2.

B.

CH4, CO, CO2.

C.

CO, CO2, H2.

D.

CO, CO2, NH3.

Câu 11

Phương pháp điều chế nào sau đây giúp ta thu được 2-clobutan tinh khiết nhất?

A.

But-1-en tác dụng với hiđroclorua.

B.

Buta-1,3-đien tác dụng với hiđroclorua.

C.

Butan tác dụng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ 1:1).

D.

But-2-en tác dụng với hiđroclorua.

Câu 12

Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là

A.

CH3CHO, C2H5OH, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3

B.

CH3OH, C4H10, C2H5Cl, CH3CHO

C.

CH3CHO, C6H12O6, C2H5OH, CH3COOC2H5

D.

CH3OH, C4H10, C2H5OH, CH3CHO

Câu 13

Đốt cháy một lượng Al trong 6,72 lít O2, chất rắn thu được sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng Al đã dùng là

A.

8,1 gam.

B.

16,2 gam.

C.

5,4 gam.

D.

10,8 gam.

Câu 14

Nung m gam đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn chứa 45,65% CaO. Hiệu suất nhiệt phân CaCO3

A.

50%

B.

75%

C.

80%

D.

70%

Câu 15

Cho hình vẽ về cách thu khí bằng phương pháp dời nước như sau:

Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

A.

H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S

B.

O2, N2, H2, CO2

C.

NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2

D.

NH3, O2, N2, HCl, CO2

Câu 16

Cho sơ đồ phản ứng:

Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ. Công thức phân tử của chất Z là

A.

C3H6O2.

B.

C4H6O2.

C.

C4H8O2.

D.

C3H4O2.

Câu 17

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O3. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được 2 sản phẩm hữu cơ Y và Z trong đó Y hòa tan được Cu(OH)2. Kết luận không đúng là

A.

X là hợp chất hữu cơ đa chức.

B.

X có tham gia phản ứng tráng bạc.

C.

X tác dụng được với Na.

D.

X tác dụng được với dung dịch HCl.

Câu 18

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.

Các peptit và protein đều có phản ứng màu biure, hòa tan Cu(OH)2 cho hợp chất có màu xanh lam đặc trưng.

B.

Anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với NaOH lại thu được anilin.

C.

Tính bazơ của amoniac mạnh hơn anilin nhưng lại yếu hơn etylamin.

D.

Các amino axit là những chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 19

Phân bón Hóa học nào dưới đây thuộc loại “phân hỗn hợp”?

A.

Đạm 2 lá.

B.

Nitrophotka.

C.

Amophot.

D.

Supephotphat kép.

Câu 20

Dãy nào dưới đây gồm các chất hữu cơ mà khi đốt cháy đều thu được CO2, H2O và N2?

A.

nilon-6, anilin, alanin, teflon.

B.

caprolactam, tơ lapsan, tơ olon, lysin.

C.

axit glutamic, nilon-6,6, anilin, tơ nitron.

D.

glyxin, tơ visco, valin, tơ enang.

Câu 21

Cho các phát biểu sau:

1, Trong nguyên tử kim loại, các electron lớp ngoài cùng liên kết với hạt nhân yếu nhất.
2, Liên kết kim loại được tạo thành bởi lực đẩy tĩnh điện của các electron tự do với các cation kim loại tại các nút mạng.
3, Trong dãy các kim loại Al, Cu, Au thì Cu là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất.
4, So với các phi kim cùng chu kỳ, các kim loại thường có bán kính nguyên tử lớn hơn.
5, Các tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim đều do các electron tự do trong tinh thể kim loại gây ra.
6, Tất cả các nguyên tố trong các phân nhóm phụ của bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học đều là các kim loại.
7, Tất cả các nguyên tố thuộc phân nhóm chính các nhóm I, II, III trong bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học đều là các kim loại.
Số phát biểu đúng là

A.

4

B.

5

C.

6

D.

3

Câu 22

Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic và hỗn hợp gồm 8,4 gam 3 ancol là đồng đẳng của ancol etylic. Sau phản ứng thu được 16,8 gam 3 este. Lấy sản phẩm của phản ứng este hoá trên thực hiện phản ứng xà phòng hoá với dung dịch NaOH 4M thì thu được m gam muối. (Giả sử hiệu suất phản ứng este hoá là 100%). Giá trị của m là

A.

10,0 gam

B.

16,4 gam

C.

8,0 gam

D.

20,0 gam

Câu 23

Hỗn hợp X gồm N2 và H2, tỉ khối của X so với He bằng 1,8. Nung nóng (có mặt của bột sắt xúc tác) hỗn hợp X sau một thời gian được hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với He bằng 2,25. Hiệu suất phản ứng là

A.

50%.

B.

25%.

C.

37,5%.

D.

75%.

Câu 24

Có một hỗn hợp X gồm tơ tằm và lông cừu. Thuỷ phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp X thu được 31,7 gam glyxin. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm là 43,6%, trong lông cừu là 6,6%. Tỉ lệ về khối lượng của tơ tằm với lông cừu trong hỗn hợp đó là

A.

1 : 3

B.

1 : 1

C.

6 : 1

D.

1 : 4

Câu 25

Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:

(a) Fe3O4 và Cu (1:1)           (b) Sn và Zn (2:1)
(c) Zn và Cu (1:1)                  (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)
(e) FeCl2 và Cu (2:1)            (g) FeCl3 và Cu (1:1)

Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là

A.

4

B.

2

C.

3

D.

5

Câu 26

Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau:
- Cho phần một tác dụng với một lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%.
- Thủy phân hoàn toàn phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol.
Giá trị của m là

A.

21,840.

B.

17,472.

C.

23,296.

D.

29,120

Câu 27

Cho các phát biểu sau:

(1) Fe là kim loại dẫn điện tốt hơn Cu.             (2) Fe là kim loại nặng hơn Li.
(3) Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+        (4) Fe là kim loại có tính khử mạnh hơn Cu.
(5) Gang, thép là hợp kim của Fe và C.

Số phát biểu đúng là

A.

2

B.

1

C.

3

D.

4

Câu 28

Tiến hành các thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T và ghi nhận lại kết quả, người ta có bảng tổng kết sau:

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự lần lượt là

A.

metyl fomat, anilin, saccarozơ, fructozơ.

B.

anilin, glucozơ, metyl fomat, saccarozơ.

C.

anilin, metyl fomat, fructozơ, glucozơ.

D.

anilin, metyl fomat, saccarozơ, glucozơ.

Câu 29

Cho các phát biểu sau:

(1) Các kim loại kiềm và nhôm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(2) Xinvinit là quặng chứa cả 2 nguyên tố Na và K.
(3) Hàm lượng cacbon trong thép lớn hơn trong gang.
(4) Trong sản xuất Al, vai trò chính của criolit là hạ thấp nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
(5) Các kim loại kiềm và nhôm đều là những kim loại nhẹ.
(6) Đolomit là quặng chứa canxi và magie ở dạng muối sunfat.

Số phát biểu đúng là

A.

2

B.

3

C.

4

D.

1

Câu 30

Cho X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 26,375. Tỷ khối của X so với H2

A.

23,95

B.

25,75

C.

24,52

D.

22,89

Câu 31

Hòa tan hoàn toàn m (gam) Al vào 1 lít dung dịch hỗn hợp chứa a mol HCl và b mol H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch X và V (lít) khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Thêm từ từ tới dư dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của (m+a+b) là

A.

6,46

B.

3,96

C.

8,82

D.

5,34

Câu 32

Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:

(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được fructozơ.
(5) Oxi hóa glucozơ bằng nước brom thu được axit gluconic.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

A.

4

B.

2

C.

5

D.

3

Câu 33

Cho hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Trong đó bình (1) chứa 40 ml dung dịch NaOH 1,73M còn bình (2) có chứa dung dịch gồm 0,45 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân dung dịch một thời gian. Sau phản ứng thì
- Nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M.
- Thêm tiếp 28 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 2 kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.
Giá trị của m gần nhất với

A.

17

B.

18

C.

16

D.

10

Câu 34

Cho các phản ứng sau:

Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là

A.

28

B.

26

C.

25

D.

27

Câu 35

Hấp thụ hết 3,584 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được 40 ml dung dịch Z. Lấy 20 ml Z cho từ từ vào 400 ml dung dịch KHSO4 0,15M thu được 0,896 lít khí (đktc). Mặt khác, 20 ml Z tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thu được 18,0 gam kết tủa. Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư tạo tối đa bao nhiêu gam kết tủa?

A.

66,98 gam

B.

78,80 gam

C.

39,40 gam

D.

59,10 gam

Câu 36

Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử đều chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A.

15,1 gam.

B.

16,1 gam.

C.

17,1 gam.

D.

18,1 gam.

Câu 37

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và Cr2O3 thu được 22,76 gam hỗn hợp chất rắn B. Chia B thành 2 phần: - Cho phần I tác dụng với dung dịch HCl loãng, nguội, dư thì thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch D. Cô cạn cẩn thận dung dịch D thì thu được 28,035 gam chất rắn (không xét tới sự thăng hoa của AlCl3). - Cho phần II tác dụng hết với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (đktc), dung dịch E và chất rắn F. Giá trị của V gần nhất với

A.

1,8

B.

2,0

C.

2,2

D.

2,4

Câu 38

Cho hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam E thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B (với A và B là 2 amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử). Biết tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z là 16. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thì thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị gần nhất của m và a lần lượt là

A.

24 và 0,72

B.

18 và 0,67

C.

18 và 0,72

D.

24 và 0,67

Câu 39

Dung dịch X gồm NaOH x mol/lit và Ba(OH)2 y mol/lit, dung dịch Y gồm NaOH y mol/lit và Ba(OH)2 x mol/lit. Hấp thụ hết 0,896 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X thu được dung dịch A và 1,97 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hết 0,728 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa. Dung dịch A và dung dịch B đều phản ứng được với dung dịch KHSO4 sinh ra kết tủa trắng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của tổng (x+y) là

A.

0,05.

B.

0,15.

C.

0,10.

D.

0,20.

Câu 40

dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun nóng b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

A.

10,0

B.

11,0

C.

12,0

D.

13,0

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán