Đề thi THPTQG Trường THPT Kỳ Sơn Nghệ An Môn: Sinh học Năm 2020

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 40 câu hỏi; Làm trong 50 phút; cập nhật 26/04/2020
Thời gian làm bài thi 50 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 26/04/2020
Lớp, cấp Số câu hỏi 40 câu
Lượt xem 1,351 lượt xem Lượt thi 261 lượt thi

Câu 1

Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?
 

A.

Bố
 

B.

Mẹ
 

C.

Bà nội
 

D.

Ông nội
 

Câu 2

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
 

A.

Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba
 

B.

Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội
 

C.

Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật
 

D.

Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính
 

Câu 3

Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêôtit loại T và X lần lượt chiếm 20% và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X chiếm 15% số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là

A.

15%.

B.

20%.

C.

10%.

D.

25%.

Câu 4

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A.

Đột biến

B.

giao phối không ngẫu nhiên

C.

Chọn lọc tự nhiên

D.

Các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 5

Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?

A.

Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.

B.

Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.

C.

Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di - nhập gen.

D.

Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.

Câu 6

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa sâu ăn lá ngô và nhái là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa nhái và rắn hổ mang dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Rắn hổ mang và diều hâu thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng sâu ăn lá ngô sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng nhái.

A.

3

B.

4

C.

2

D.

1

Câu 7

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A.

Mỗi quần thể thường có 3 nhóm tuổi là: Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.

B.

Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

C.

Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

D.

Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.

Câu 8

Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 2%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F2 có số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ

A.

46%

B.

23%

C.

2%

D.

25%

Câu 9

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

A.

Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen

B.

Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến

C.

Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen

D.

Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến

Câu 10

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

A.

Có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.

B.

Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.

C.

Có thể dẫn đến làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

D.

So với quần thể có kích thước lớn thì sự biến đổi một cách ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen ở quần thể có kích thước nhỏ xảy ra phổ biến hơn.

Câu 11

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AABB x AABb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

A.

4

B.

1

C.

3

D.

2

Câu 12

Áp suất rễ thường thể hiện ở những hiện tượng nào?

A.

Hiện tượng rỉ nhựa.

B.

Hiện tượng ứ giọt.

C.

Hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt.

D.

Hiện tượng rỉ nhựa và thoát hơi nước.

Câu 13

Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những loại cây nào?

A.

Cây thân gỗ.

B.

Cây thân cột.

C.

Cây thần bò.

D.

Cây bụi thấp và những cây thân thảo.

Câu 14

Ở thực vật, sản phẩm của quá trình hô hấp là

A.

CO2, O2

B.

H2O và năng lượng

C.

năng lượng

D.

CO2, H2O và năng lượng

Câu 15

Cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động quang hợp của cơ quan nào dưới đây?

A.

B.

Thân

C.

Rễ

D.

Củ

Câu 16

Khi nói về sự cân bằng pH nội môi ở người, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A.

Phôtphat là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể.

B.

Hệ đệm bicacbônat có tốc độ điều chỉnh pH rất chậm.

C.

Hệ đệm phôtphat đóng vai trò quan trọng trong dịch ống thận.

D.

Hô hấp và bài tiết không tham gia vào quá trình điều hoà pH của máu.

Câu 17

Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?

A.

CO2 và ATP.

B.

Năng lượng ánh sáng.

C.

Nước và CO2.

D.

ATP và NADPH.

Câu 18

Phép lai P: ♀ XAXa x ♂ XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?

A.

XAXAY.

B.

XAXAXA.

C.

XaXaY.

D.

XAXaXa.

Câu 19

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là

A.

mất đoạn.

B.

chuyển đoạn.

C.

đảo đoạn.

D.

lặp đoạn.

Câu 20

Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?
1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
3. Giai đoạn nước bị đây từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân
4. Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá
Tổ hợp đúng là:

A.

1, 2, 3

B.

1, 2, 4

C.

1, 3, 4

D.

2, 3, 4

Câu 21

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai ?

A.

Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.

B.

Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình.

C.

Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

D.

Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường có hại cho thể đột biến.

Câu 22

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.

A.

2

B.

3

C.

1

D.

4

Câu 23

Tính trạng có mức phản ứng rộng là

A.

những tính trạng phụ thuộc vào giống.

B.

những tính trạng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.

C.

những tính trạng phụ thuộc nhiều vào kiểu gen.

D.

những tính trạng mà sự biểu hiện do yếu tố nhiệt độ quy định.

Câu 24

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây:

Thực vật → Sâu ăn lá → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là

A.

Rắn hổ mang.

B.

Nhái.

C.

Diều hâu.

D.

Sâu ăn lá.

Câu 25

Cho chuỗi thức ăn : Cỏ → Sâu ăn lá cây → Cầy → Đại bàng. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên là

A.

cầy

B.

sâu ăn lá cây.

C.

cỏ.

D.

đại bàng.

Câu 26

Chuỗi thức ăn nào sau đây mở đầu bằng sinh vật phân giải?

A.

Lá, cành cây khô → muỗi → nhện → thằn lằn.

B.

Cây ngô → sâu ăn lá ngô → nhái → rắn hổ mang diều hâu.

C.

Tảo → tôm he → cá khế → cá nhồng → cá mập.

D.

Cây lúa → chuột → rắn → diều hâu → vi khuẩn.

Câu 27

Hình ảnh dưới đây minh họa cho loại diễn thế sinh thái nào?

A.

Diễn thế nguyên sinh.

B.

Diễn thế thứ sinh.

C.

Diễn thế phân huỷ.

D.

Ngoại diễn thế.

Câu 28

Hình ảnh dưới đây là hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ nào?

A.

Quan hệ kí sinh

B.

Quan hệ hội sinh

C.

Quan hệ cộng sinh

D.

Quan hệ hợp tác

Câu 29

Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiêu % so với quần thể II?

A.

5,26%.

B.

3,75%

C.

5,9%.

D.

7,5%.

Câu 30

Một quần thể thực vật có tỉ lệ cây thân cao là 64%. Sau hai thế hệ tự thụ phấn, số cây thân thấp trong quần thể là 42%. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là:

A.

0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb

B.

0,48 BB : 0,16 Bb : 0,36 bb

C.

0,16 BB : 0,48 Bb : 0,36 bb

D.

0,36 BB : 0,22 Bb : 0,42 bb

Câu 31

Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là

A.

0,2A và 0,8a.

B.

0,4A và 0,6a.

C.

0,5A và 0,5a.

D.

0,6A và 0,4a.

Câu 32

Trong quần thể xét một gen có 3 alen : a1, a2, a3, Biết rằng không xảy ra đột biến, người ta có thể thực hiện được bao nhiêu phép lai từ các kiểu gen của 2 alen trên (không kể các phép lai thuận nghịch?

A.

9 phép lai.

B.

6 phép lai.

C.

21 phép lai.

D.

42 phép lai.

Câu 33

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là

A.

B.

C.

D.

Câu 34

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, kiểu gen của cây H là

A.

Ab/ab

B.

Ab/aB

C.

AB/ab

D.

aB/ab

Câu 35

Cho một lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau đây:

 

Có bao nhiêu kết luận dưới đây nói về lưới thức ăn trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn bao gồm 5 chuỗi thức ăn.
(2) Chuột tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
(3) Diều hâu vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(4) Có 3 chuỗi thức ăn gồm có 5 mắt xích.

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Đáp án C

(1) đúng

- Lưới thức ăn bao gồm 5 chuỗi thức ăn là:

1 - Thực vật → Châu chấu → Chuột → Diều hâu.

2 - Thực vật → Châu chấu → Chuột → Rắn → Diều hâu.

3 - Thực vật → Kiến → Chuột → Diều hâu.

4- Thực vật → Kiến → Chuột → Rắn → Diều hâu.

5 - Thực vật → Kiến → Ếch → Rắn → Diều hâu.

(2) sai vì

Chuột tham gia vào 4 chuỗi thức ăn còn diều hâu tham gia vào cả 5 chuỗi thức ăn.

(3) đúng

1- Thực vật (sinh vật sản xuất) → Châu chấu (sinh vật tiêu thụ bậc 1) → Chuột (sinh vật tiêu thụ bậc 2) → Diều hâu (sinh vật tiêu thụ bậc 3).

2 - Thực vật (sinh vật sản xuất) → Châu chấu (sinh vật tiêu thụ bậc 1) → Chuột (sinh vật tiêu thụ bậc 2) → Rắn (sinh vật tiêu thụ bậc 3) → Diều hâu (sinh vật tiêu thụ bậc 4).

(4) đúng

- Ba chuỗi thức ăn gồm có 5 mắt xích, đó là

1 - Thực vật → Châu chấu → Chuột → Rắn → Diều hâu.

2 - Thực vật → Kiến → Chuột → Rắn → Diều hâu.

3 - Thực vật → Kiến → Ếch → Rắn → Diều hâu.

Vậy có 3 kết luận trên đúng.

Câu 36

Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhận định nào sau đây là đúng?

A.

Đứa con trên là trai, trong quá trình giảm phân của bố, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li.

B.

Đứa con trên là trai, trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.

C.

Đứa con trên là gái, trong giảm phân của mẹ không xảy ra hoán vị gen.

D.

Đứa con trên là trai và trong quá trình giảm phân của bố xảy ra hoán vị gen.

Câu 37

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu trường hợp lai của P cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác nhau?

A.

4

B.

6

C.

3

D.

5

Câu 38

Ở người, bệnh máu khó đông do một đột biến gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Trong một gia đình có người bố và mẹ đều không bị mắc bệnh máu khó đông. Họ sinh được một con gái bình thường và một con trai mắc bệnh máu khó đông, người con gái lấy một người chồng bình thường, khả năng cặp vợ chồng này sinh được con trai không mắc bệnh là

A.

50%

B.

6,25%

C.

37,5%

D.

25%

Câu 39

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P:  AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A.

F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.

B.

F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.

C.

F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.

D.

F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.

Câu 40

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người. Alen A quy định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X).

 

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các thành viên trong gia đình. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Con gái của cặp vợ chồng (A) và (B) không bao giờ bị máu khó đông.

II. Con gái của cặp vợ chồng (D); (E) có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông.

III. Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là 1/12

IV. Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp.

A.

3

B.

1

C.

2

D.

4

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán