Đề thi THPTQG Trường THPT Nguyễn Trường Tộ Hà Nội Môn: Sinh Năm 2020

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 40 câu hỏi; Làm trong 50 phút; cập nhật 19/04/2020
Thời gian làm bài thi 50 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 19/04/2020
Lớp, cấp Số câu hỏi 40 câu
Lượt xem 715 lượt xem Lượt thi 12 lượt thi

Câu 1

Mã di truyền trên phân tử mARN nào dưới đây không phải là codon kết thúc?

A.

5’UAA3’

B.

5’UAG3’

C.

5’AUG3’

D.

5’UGA3’

Câu 2

Loại đột biến gen nào sau đây KHÔNG có khả năng truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua sinh sản hữu tính.

A.

Đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng.

B.

Đột biến gen ở tế bào sinh giao tử.

C.

Đột biến gen xảy ra trong hợp tử.

D.

Đột biến gen trong giao tử.

Câu 3

Tất cả các hiện tượng kể ra dưới đây đều là biểu hiện của tính hướng dương đối với tác nhân kích thích, ngoại trừ:

A.

Tính hướng trọng lực của rễ cây

B.

Tính hướng sáng của ngọn cây

C.

Tính hướng nước của rễ cây

D.

Tính hướng sáng của rễ cây.

Câu 4

Loại bằng chứng tiến hóa nào dưới đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp:

A.

Ruột thừa ở người có nguồn gốc từ manh tràng của các loài động vật ăn thực vật.

B.

Cánh chim và cánh dơi đều có cấu trúc xương cánh với các thành phần cấu tạo tương tự nhau.

C.

Trình tự các amino acid trên chuỗi globin của người và của tinh tinh giống nhau và không có điểm sai khác.

D.

Hóa thạch của loài người Homo erectus cho thấy có nhiều đặc điểm trung gian giữa Australopithecus và Homo sapiens.

Câu 5

Quyết trần phát triển rực rỡ và sau đó đi vào diệt vong, quá trình này xảy ra ở:

A.

Kỷ Cambri của đại Cổ sinh

B.

Kỷ Cacbon của đại Cổ sinh

C.

Kỷ Jura của đại Trung sinh

D.

Kỷ Silua của đại Cổ sinh.

Câu 6

Thứ tự nào sau đây mô tả các giai đoạn của quá trình xuất hiện và biến mất của điện thế hoạt động tại một điểm nằm trên sợi trục của tế bào thần kinh?

A.

Điện thế nghỉ -- giai đoạn mất phân cực -- giai đoạn đảo cực -- giai đoạn tái phân cực.

B.

Giai đoạn đảo cực -- giai đoạn mất phân cực -- giai đoạn điện thế nghỉ -- giai đoạn tái phân cực.

C.

Giai đoạn mất phân cực -- giai đoạn tái phân cực -- giai đoạn đảo cực -- điện thế nghỉ.

D.

Giai đoạn tái phân cực -- giai đoạn mất phân cực -- điện thế nghỉ -- giai đoạn đảo cực.

Câu 7

Tập hợp nào chỉ ra dưới đây là quần thể sinh vật:

A.

Một phòng thi THPT Quốc gia có 24 thí sinh, 10 thí sinh nữ và 14 thí sinh nam cùng với 2 giám thị có giới tính thứ 3 :D

B.

Những cây chè trên đồi chè Mộc Châu - Sơn La.

C.

Tập hợp những con gà trong một lồng gà ở ngoài chợ vào buổi sáng sớm.

D.

Tập hợp những con cá sống dưới Hồ Tây.

Câu 8

Nguyên nhân nào khiến phân tử ADN có thể chứa được thông tin di truyền?

A.

Trình tự sắp xếp các đơn phân trên mạch gốc của ADN có tính đa dạng lớn, trình tự này có mối tương quan với trình tự mARN và từ đó quy định trình tự axit amin.

B.

Môi nucleotide trên ADN chứa thông tin chi phối 1 ribonucleotide trên mARN và từ đó chi phối thông tin 1 axit amin trên chuỗi polypeptide.

C.

Các nucleotide trên mạch mang mã gốc của ADN có thể liên kết với các ribonucleotide trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.

D.

Hai mạch đơn của phân tử ADN gồm các nucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung tạo ra phân tử ADN mạch kép.

Câu 9

Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào là KHÔNG chính xác?

A.

Trong quá trình dịch mã có sự hình thành liên kết hydro giữa các bazơ nitơ trên ribonucleotide.

B.

Các axit amin liên kết với mạch khuôn mARN theo nguyên tắc bổ sung và hình thành nên liên kết peptide.

C.

Các ribosome trượt dọc theo sợi mARN từ chiều 5’ đến chiều 3’, kết thúc quá trình này chuỗi polypeptide được hình thành.

D.

Số axit amin trong một chuỗi polypeptide luôn nhỏ hơn số bộ ba trên gen chi phối chuỗi polypeptide đó.

Câu 10

Khi nghiên cứu cấu trúc operon lactose của E.coli, khẳng định nào dưới đây về gen điều hòa là chính xác?

A.

Gen điều hòa là cung cấp một vùng trình tự cho phép ARN polymerase nhận biết, bám vào và thực hiện quá trình phiên mã.

B.

Gen điều hòa nằm xen kẽ giữa trình tự vận hành và trình tự khởi động của nhóm gen cấu trúc.

C.

Gen điều hòa khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein ức chế, có khả năng liên kết với vùng khởi động ngăn cản quá trình tái bản.

D.

Sản phẩm của gen điều hòa bị mất cấu hình không gian khi các phân tử lactose bám vào làm chúng không thể bám vào vùng vận hành của operon.

Câu 11

Trong quá trình giảm phân hình thành noãn bào ở 1 tế bào sinh trứng loài nhím biển Paracentrotus lividus có 1 NST kép của cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau giảm phân II ở 1 trong 2 tế bào con sau quá trình giảm phân I. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là chính xác?

A.

Từ tế bào sinh trứng này, vẫn có thể tạo ra trứng có bộ NST n bình thường.

B.

Quá trình tạo ra bốn trứng, hai trứng có bộ NST n, một trứng có bộ NST (n - 1) và một trứng có bộ NST (n + 1).

C.

Quá trình này có thể đồng thời tạo ra hai loại trứng, một loại bình thường và một loại có bộ bộ NST thừa 1 chiếc.

D.

Sản phẩm của quá trình này chắc chắn hình thành 1 trứng có bộ NST hoặc thừa, hoặc thiếu NST.

Câu 12

Sự thiếu hụt nguyên tố khoáng Mg dẫn tới hiện tượng vàng lá, cơ chế nào dưới đây giải thích cho hiện tượng trên?

A.

Thiếu Mg dẫn đến thiếu hụt các enzyme phục vụ cho quá trình quang phân li nước, lục lạp không thực hiện quang hợp được, thiếu sinh chất nên lá mất màu xanh.

B.

Thiếu Mg dẫn tới thiếu nguyên liệu tổng hợp phân tử diệp lục vì Mg nằm trong cấu trúc của diệp lục, thiếu diệp lục nên lá bị vàng.

C.

Cơ thể thiếu Mg khiến nguyên tố này phải di chuyển từ lá xuống nuôi thân và rễ nên lá mất màu xanh.

D.

Mg tham gia vai trò cấu trúc enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp diệp lục nên thiếu Mg diệp lục không được tổng hợp, lá có màu vàng.

Câu 13

Ở người, cơ chế gây bệnh di truyền phân tử:

A.

Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng/giảm/ lượng protein tạo ra hoặc chức năng protein do alen đột biến mã hóa bị biến đổi dẫn đến bệnh di truyền.

B.

Đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng đến protein mà nó mang gen mã hóa như protein không được tạo ra, protein mất chức năng hoặc chức năng bất thường.

C.

Đột biến thay thế cặp nucleotide trên một alen bình thường tạo ra một codon mới có tính thoái hóa mã di truyền so với codon cũ, điều này dẫn đến sự biểu hiện bất thường và gây ra bệnh di truyền phân tử.

D.

Các alen gây bệnh di truyền phân tử được truyền từ bố mẹ sang đời con và dẫn đến hiện tượng con mang bệnh di truyền.

Câu 14

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta:

A.

Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

B.

Xác định được sự tác động của các gen di truyền liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân.

C.

Thấy sự khác nhau khi các locus nằm trên NST thường tương tác với nhau để cùng tạo ra kiểu hình.

D.

Thấy sự biểu hiện khác nhau của các locus nằm trên các NST thường khác nhau.

Câu 15

Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:

A.

Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi locus biến đổi theo một hướng xác định.

B.

Quy định chiều hướng, nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa.

C.

Làm cho thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể thay đổi đột ngột trong một khoảng thời gian ngắn.

D.

Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của các cá thể mang nhiều đặc điểm thích nghi với các điều kiện của môi trường.

Câu 16

Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác?

A.

Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.

B.

Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi locus biến đổi theo một hướng xác định.

C.

Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng locus riêng rẽ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động lên từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động lên cả quần thể.

D.

Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.

Câu 17

Nguyên nhân nào sau đây cho thấy hô hấp ở chim là hình thức hô hấp có hiệu quả cao nhất ở các loài động vật có xương sống trên cạn?

A.

Ở chim hô hấp bằng hệ thống túi khí phân tán khắp cơ thể thay vì hô hấp bằng phổi giống như các loài động vật có xương sống trên cạn khác.

B.

Quá trình hô hấp ở chim được thực hiện bởi sự trao đổi khí giữa máu và số lượng lớn các phế nang trong phổi nên hiệu quả trao đổi khí cao.

C.

Hô hấp ở chim có sự phối hợp giữa phổi và các túi khí nên dòng khí đi theo một chiều, không có khí cặn, đồng thời dòng khí và dòng máu trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao.

D.

Các túi khí của chim dự trữ một lượng khí lớn nên chim có thể lấy oxy trong khí ở túi một cách triệt để mà không làm thất thoát oxy ra ngoài.

Câu 18

Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là KHÔNG chính xác?

A.

Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra trong mọt khoảng thời gian ngắn.

B.

Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay nhóm quần thể tồn tại, phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái, vượt qua chọn lọc tự nhiên theo thời gian.

C.

Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì cơ chế cách ly sinh sản giữa hai loài phức tạp và việc đa bội hóa ít khi thành công.

D.

Hình thành loài dưới tác động của cách ly địa lý và cách ly sinh thái luôn diễn ra độc lập với nhau dẫn tới cơ chế hình thành loài cùng khu và khác khu.

Câu 19

Trong tập quán du canh, du cư của một số dân tộc thiểu số khi bà con phá rừng làm nương trồng ngô thì một vài vụ đầu tiên không cần phải bón phân mà năng suất vẫn cao, càng về sau nếu không bón phân thì năng suất ngày càng giảm. Giải thích nào dưới đây là chính xác?

A.

Các chất dinh dưỡng bị rửa trôi nên đất ngày càng nghèo dinh dưỡng.

B.

Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người thu hoạch và chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.

C.

Vì trồng ngô nên các chất hữu cơ bị phân hủy thành các chất vô cơ và bị rửa trôi.

D.

Khi phá rừng, các khoáng chất không còn được bao phủ bởi thảm thực vật như cũ nên chúng bốc hởi vào không khí và bay đi nơi khác.

Câu 20

Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định nhưng diễn thế sinh thái vẫn có thể xảy ra, trong số các nguyên nhân chỉ ra dưới đây:
(1). Số loài tăng, quan hệ sinh học trở nên căng thẳng và sự cạnh tranh gay gắt dẫn đến quần xã biến đổi.
(2). Nhóm loài ưu thế phát triển làm môi trường biến đổi mạnh và gây ra diễn thế.
(3). Nhóm loài ưu thế bị suy thoái các loài thứ yếu có thể phát triển thành loài chủ yếu, quần xã biến đổi.
(4). Lượng quang năng cung cấp cho khu hệ sinh thái bị thay đổi một cách đột ngột dẫn đến diễn thế sinh thái.
Số nguyên nhân giải thích đúng hiện tượng:

A.

1

B.

3

C.

2

D.

4

Câu 21

Trong quá trình biến thái của sâu bướm, tại sao cần thiết phải có giai đoạn hóa nhộng?

A.

Ở giai đoạn hóa nhộng, cá thể sâu tiêu hóa nốt các phần thức ăn mà sâu non ăn vào để chuẩn bị cho giai đoạn lột xác.

B.

Giai đoạn hóa nhộng cần thiết để cá thể sâu hình thành hệ tiêu hóa phục vụ cho mục đích tiêu hóa các thức ăn mà sâu non ăn vào ở giai đoạn trước đó.

C.

Giai đoạn này thực hiện quá trình điều hòa biểu hiện gen, biệt hóa các cơ quan mới và hoàn chỉnh các cơ quan phục vụ cho một giai đoạn sống mới với các đặc điểm sinh lí mới.

D.

Là giai đoạn chuyển hóa các chất dự trữ trong cơ thể sâu non làm tăng trưởng kích thước các hệ cơ quan có trong cơ thể sâu non và chuyển thành sâu trưởng thành.

Câu 22

Một đoạn phân tử ADN dài 0,306μm có tỷ lệ A =  (3/7)G bị đột biến khiến tỷ lệ  A/G thay đổi đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị đột biến có số liên kết hydro là:

A.

2431

B.

2433

C.

2435

D.

2437

Câu 23

Tiến hành phép lai giữa hai cơ thể dị hợp về 2 cặp gen trội hoàn toàn AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử đực, ở một số tế bào có hiện tượng không phân ly cặp NST chứa alen B và b trong giảm phân I, các tế bào khác bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết, kết quả của quá trình này tạo ra bao nhiêu loại hợp tử khác nhau?

A.

14

B.

24

C.

21

D.

32

Câu 24

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, trong số các kết luận sau đây:
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Kết quả của phép lai bất kỳ chỉ có thể xuất hiện đời con có một trong các tỷ lệ: 3:1 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1 hoặc 100%.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Cần sử dụng phép lai phân tích mới có thể xác định kiểu gen của các cá thể ở F2.
Số kết luận chính xác là:

A.

1

B.

4

C.

3

D.

2

Câu 25

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, khoảng cách di truyền giữa 2 locus đủ nhỏ để không dẫn đến hiện tượng trao đổi chéo. Giao phấn cây thuần chủng tương phản về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho Fgiao phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các kết luận sau đây:
(1). Có 10 loại kiểu gen.
(2). Có 2 phép lai ở P thỏa mãn mô tả.
(3). Có tối đa 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình xuất hiện ở F2
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen được tạo ra ở F2
Số kết luận đúng về phép lai là:

A.

1

B.

4

C.

3

D.

2

Câu 26

Ở người, gen A quy định kiểu hình da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng, cặp alen này nằm trên 1 cặp NST thường. Alen M quy định kiểu hình mắt bình thường, trội hoàn toàn so với alen m quy định mù màu đỏ lục. Locus chi phối khả năng nhìn màu đỏ lục nằm trên NST X ở vùng không tương đồng XY. Người bố bạch tạng và khả năng nhìn bình thường kết hôn với người mẹ có kiểu hình bình thường ở hai tính trạng sinh được người con trai vừa mù màu, vừa bạch tạng. Cho rằng không xuất hiện đột biến mới, xác suất cặp vợ chồng này sinh thêm được hai con đều bình thường về cả hai tính trạng là:

A.

9/64

B.

3/64

C.

3/32

D.

3/16

Câu 27

Ở ruồi giấm, hai tế bào phát sinh giao tử có kiểu gen AaBb XDeXdE tiến hành quá trình giảm phân bình thường nhưng có hoán vị gen ở 1 trong hai tế bào. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:

A.

2

B.

4

C.

6

D.

16

Câu 28

Nghiên cứu sự di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát có dạng 0,3aaBB: 0,6AaBb: 0,1AaBB. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các giao tử, hợp tử đều có sức sống và phát triển bình thường. Trong số các nhận định dưới đây về thế hệ F1:
(1). Chỉ có thể xuất hiện tối đa 9 loại kiểu gen ở F1.
(2). 50% số cá thể ở đời F1 khi tự thụ phấn không có hiện tượng phân ly kiểu hình ở đời con.
(3). Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử 2 locus ở đời con.
(4). Tỷ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus xuất hiện với tỷ lệ 3,75%.
Số nhận định chính xác là:

A.

2

B.

3

C.

1

D.

4

Câu 29

Trong số các phát biểu sau đây về ứng dụng của các phitohormone:
(1). Hormone ethylen là dạng hormone duy nhất ở thể khí, nó có tác dụng gây rụng lá khi lá bị tổn thương, được dùng trong kích thích quả chín.
(2). Để loại bỏ tác dụng gây ngủ hạt của axit abxixic, người ta có thể dùng GA tác động lên hạt ngâm nước.
(3). Đối với các dạng cây lấy sợi, xử lí GA có tác dụng kéo dài thân cây, thu được sợi dài hơn và năng suất cao hơn.
(4). Các đột biến lùn do sai hỏng thụ thể tiếp nhận GA có thể gia tăng chiều cao nếu phun lượng GA với nồng độ cao.
Số phát biểu chính xác là:

A.

4

B.

2

C.

3

D.

1

Câu 30

Khi nói về quá trình sinh sản ở các loài thực vật và ứng dụng sinh sản ở các giống cây trồng, cho các phát biểu sau đây:
(1). Trong kỹ thuật ghép mắt và ghép cành, các tế bào sinh dưỡng của cành ghép với gốc ghép có thể có kiểu gen khác nhau.
(2). Việc ghép cành có thể sử dụng cành ghép của loài này để ghép lên gốc ghép của loài khác.
(3). Việc ghép cành sẽ tạo ra cành ghép với đặc tính lai tạo giữa cây cho cành ghép và cây cho gốc ghép.
(4). Trong kỹ thuật ghép cành, người làm vườn cắt bỏ lá của cành ghép nhằm hạn chế sự mất nước của cành ghép trong giai đoạn đầu cành chưa liền với thân.
Số phát biểu đúng là:

A.

1

B.

4

C.

2

D.

3

Câu 31

Khi nói về quá trình sinh sản ở vật nuôi, cho các phát biểu sau đây:
(1). Ở vật nuôi, có thể tiến hành thụ tinh nhân tạo bên ngoài hoặc bên trong cơ thể vật nuôi với hiệu suất cao.
(2). Việc thay đổi chế độ chiếu sáng đối với gia cầm có tác dụng thay đổi các tập tính sinh sản ở gia cầm.
(3). Kỹ thuật cấy phôi và gây đa thai nhân tạo ở vật nuôi có thể tạo ra các con non với đặc tính di truyền giống nhau, khi trưởng thành có thể giao phối với nhau sinh ra đời sau hữu thụ.
(4). Dùng nitơ lỏng ở nhiệt độ -196oC có thể bảo quản được tinh trùng vật nuôi trong thời gian hàng năm và sử dụng sau đó mà tinh trùng vẫn có khả năng thụ tinh.
Số phát biểu chính xác là:

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Câu 32

Ở một số địa phương, việc giao đất giao rừng cho một số hộ dân quản lý có những hiệu quả nhất định. Các hộ gia đình thường xây dựng hệ sinh thái Vườn - Ao - Chuồng - Rừng để thu lợi ích kinh tế nông lâm kết hợp. Trong số hoạt động dưới đây và giải thích tương ứng.
(1). Trong vườn, trồng các cây ăn quả ở tầng trên, ở dưới gốc trồng một số loại rau, củ nhằm tận dụng khoảng không và ánh sáng.
(2). Sử dụng một số loại lá rau già, lá cây, cỏ trong vườn làm nguồn thức ăn cung cấp cho các vật nuôi trong chuồng, duy trì chuỗi thức ăn.
(3). Sử dụng phân và chất thải từ chuồng làm phân bón cho cây trồng trong vườn nhằm quay vòng vật chất và năng lượng cung cấp cho hệ sinh thái.
(4). Sử dụng nước ở ao để tưới cây trong vườn, cung cấp độ ẩm cần thiết cho các loài cây trồng.
Số giải thích không đúng với hoạt động là:

A.

2

B.

1

C.

4

D.

3

Câu 33

Trong số các hoạt động dưới đây:
(1). Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng các loại cây rừng.
(2). Tăng cường chăn nuôi bò và các loài động vật có hoạt động cộng sinh với sinh vật sản sinh mê tan.
(3). Khai thác dầu mỏ và các loại đá phiến nhằm cung cấp nhiên liệu cho các loài phương tiện giao thông sử dụng xăng.
(4). Sử dụng các bình nước nóng năng lượng mặt trời.
(5). Xây dựng các trung tâm dữ liệu sử dụng năng điện năng từ gió.
Số các hoạt động có khả năng làm giảm tốc độ nóng lên toàn cầu gây ra bởi hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

A.

2

B.

3

C.

4

D.

1

Câu 34

Các vi khuẩn E.coli sinh sản bằng trực phân, từ một tế bào phân chia thành 2 tế bào con sau mỗi 20 phút (gọi là thời gian thế hệ) nếu điều kiện môi trường sống lý tưởng. Giả sử rằng từ một tế bào ban đầu được nuôi cấy trong điều kiện lý tưởng, sau bao nhiêu thời gian tổng sinh khối của tế bào có khối lượng bằng khối lượng trái đất 6.1021 tấn, biết rằng trung bình mỗi tế bào nặng 5.10-13g.

A.

34,3 giờ

B.

54,5 giờ

C.

44,4 giờ

D.

48,5 giờ

Câu 35

Ở một loài thực vật, khi lai hai giống hoa vàng thuần chủng thì thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 872 hoa đỏ: 614 hoa vàng: 114 hoa trắng. Sử dụng
phương pháp thống kê 2 để kiểm định quy luật tương tác theo mô hình 9:6:1, một học sinh đưa ra các nhận xét sau đây về cơ chế di truyền và các vấn đề liên quan đến tính trạng. Với giả thiết Ho là số liệu thu được phù hợp với mô hình tương tác 9:6:1.
(1). Giá trị 2 = 3,16
(2). Ứng với giá trị 2 đã tính toán được, ta bác bỏ giả thuyết Ho và cho rằng nhữn sai khác xuất hiện trong thực tế phép lai so với lý thuyết là một nguyên nhân nào khác.
(3). Nếu cho những cây hoa vàng ở F2 giao phấn với nhau, xác suất đời sau thu được hoa đỏ có giá trị khác 22,22%.
(4). Khi cho những cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, tỷ lệ kiểu hình trắng thu được ở đời sau là 11,11%.
Biết bảng phân phối 2 cụ thể như sau:

Những tổ hợp khẳng định đúng bao gồm:

A.

(1); (2) và (4)

B.

Chỉ (1)

C.

(1) và (4)

D.

(2); (3) và (4)

Câu 36

Ở một loài chim, tiến hành phép lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xòe và chim đuôi ngắn, nhọn được F1 100% đuôi dài, xòe. Cho chim đực F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen được thế hệ lai gồm 84 chim mái đuôi ngắn, nhọn; 36 chim mái đuôi ngắn, xòe và 84 chim mái đuôi dài, xòe và 1 nhóm khác chưa ghi nhận được số liệu; các chim trống đề có 1 kiểu hình lông dài, xòe. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, gen chi phối tính trạng không nằm trên NST Y. Về mặt lý thuyết, khi cho chim trống F1 lai phân tích thì tỷ lệ kiểu hình đuôi ngắn, nhọn thu được ở đời sau chiếm:

A.

35%

B.

17,5%

C.

8,75%

D.

70%

Câu 37

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai Pthuần chủng được đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai:
(1). Có thể có 4 phép lai ở P cho kết quả như trên.
(2). Có hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn trong quá trình di truyền hai tính trạng từ F1 sang F2.
(3). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng.
(4). Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%.
Số nhận định KHÔNG chính xác là:

A.

2

B.

3

C.

4

D.

1

Câu 38

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn là như nhau, mỗi tính trạng do một cặp alen chi phối, trội lặn hoàn toàn. Locus chi phối thời gian chín nằm trên 1 cặp NST khác so với các locus còn lại. Cho các nhận định sau về phép lai:
(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%.
(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%.
(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng.
Số khẳng định chính xác:

A.

2

B.

4

C.

3

D.

1

Câu 39

Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một locus 3 alen chi phối với mối quan hệ trội lặn như sau IA = IB > IO . Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu có 36% số người nhóm máu O và 45% số người nhóm máu A. Trong một gia đình ngẫu nhiên trong quần thể kể trên, người vợ máu A và người chồng máu B. Cho rằng không xuất hiện đột biến mới trong quần thể, một học sinh đã tính toán các khả năng sinh con của cặp vợ chồng này như sau:
(1). Tỷ số 6:3:1 phản ánh đúng tần số alen của các alen chi phối tính trạng nhóm máu trong quần thể này.
(2). Họ mong muốn sinh được đứa con có nhóm máu chuyên cho, xác suất để họ toại nguyện là 18,46%.
(3). Ở đứa con thứ nhất, họ đã toại nguyện với mong muốn của mình và người vợ đang mang bầu đứa con thứ 2, họ lại mong muốn đứa con trai thứ 2 khác nhóm máu của cả bố và mẹ. Xác suất để họ toại nguyện lần 2 là 25%.
(4). Đứa con thứ 2 của họ có nhóm máu AB đúng như họ mong muốn, giờ họ lại muốn sinh thêm 2 đứa con nữa sao cho các con của họ có đủ các nhóm máu. Xác suất họ toại nguyện là 12,5%.
Số tính toán chính xác là:

A.

4

B.

2

C.

3

D.

1

Câu 40

Ở một gia đình người đàn ông (1) bị bệnh mù màu và máu khó đông kết hôn với người phụ nữ (2) bình thường sinh ra một người con gái bình thường (3). Người con gái bình thường (3) kết hôn với người chồng (4) bị máu khó đông. Cặp vợ chồng này sinh ra được 3 đứa con trai, con trai cả (5) bị cả 2 bệnh, con trai thứ hai (6) bình thường và con trai út (7) bị bệnh máu khó đông giống bố. Các phân tích di truyền cho thấy khoảng cách di truyền giữa 2 locus chi phối hai tính trạng kể trên là 12cM. Cho các nhận định về gia đình này:
(1). Con trai út của cặp vợ chồng (3)-(4) nhận alen chi phối bệnh máu khó đông từ bố.
(2). Xác suất sinh được đứa con út (7) như vậy là 3%.
(3). Họ mong muốn sinh thêm được đứa con gái cho có cả “nếp” lẫn “tẻ” mong đứa trẻ này không bị bệnh, khả năng họ toại nguyện là 25%.
(4). Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người phụ nữ (3) đã có hoán vị gen và giao tử hoán vị đã đi vào cả ba đứa con của người phụ nữ này.
Những tổ hợp khẳng định đúng bao gồm:

A.

(2) và (3)

B.

Chỉ (2)

C.

(2); (3) và (4)

D.

(1); (2) và (3)

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán