Đề thi THPTQG Trường THPT Tây Hồ Hà Nội Môn: Sinh học Năm 2020

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 40 câu hỏi; Làm trong 50 phút; cập nhật 16/04/2020
Thời gian làm bài thi 50 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 16/04/2020
Lớp, cấp Số câu hỏi 40 câu
Lượt xem 871 lượt xem Lượt thi 8 lượt thi

Câu 1

Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là:

A.

Một codon mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.

B.

Các codon nằm nối tiếp nhau nhưng không gối lên nhau trên phân tử mARN.

C.

Nhiều codon cùng mã hóa cho một axit amin.

D.

Nhiều codon cùng mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

Câu 2

Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của một nucleosome?

A.

Có 8 phân tử histon liên kết với các vòng ADN tạo nên nucleosome.

B.

Lõi là 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn ADN dài 146 nucleotide cuộn 13⁄4 vòng.

C.

Một phân tử ADN cuộn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon.

D.

Một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8 phân tử protein histon.

Câu 3

Hình ảnh bên đây cho thấy quá trình tạo ra các cây phong lan mới từ cây phong lan ban đầu. Trong số các nhận xét dưới đây về kỹ thuật này, nhận xét nào KHÔNG chính xác?

A.

Đây là hình ảnh mô tả kỹ thuật vi nhân giống.

B.

Quá trình tạo ra những cây con dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.

C.

Cây con tạo ra có bộ NST và các gen khác với với cây ban đầu do quá trình tái tổ hợp vật chất di truyền sau quá trình sinh sản.

D.

Các cây con tạo ra từ các tế bào sinh dưỡng của cây ban đầu dựa trên 3 cơ sở: Tính toàn năng của tế bào, hiện tượng phân hóa và phản phân hóa.

Câu 4

Cặp cơ quan/cấu trúc nào dưới đây KHÔNG thể hiện cặp cơ quan tương đồng khi so sánh cấu trúc và giải phẫu giữa 2 loài sinh vật?

A.

Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của trâu, bò.

B.

Tay người và cánh của đà điểu châu Phi.

C.

Bộ xương của người và thằn lằn đều có 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi giống nhau.

D.

Cánh chuồn chuồn và cánh dơi đều có lớp màng mỏ che phủ giúp chúng bay.

Câu 5

Nếu cho Lừa đực giao phối với Ngựa cái sinh ra con La có sức khỏe tốt, leo núi giỏi trong khi đó nếu cho con ngựa đực giao phối với lừa cái sinh ra con Quyết đề thấp hơn con La, móng nhỏ giống con Lừa. Những con lai này tạo ra mặc dù giống nhau ở chỗ chúng không có khả năng sinh sản, nhưng sự khác nhau giữa chúng được giải thích là do:

A.

Con lai thường giống mẹ

B.

Hiện tượng di truyền ngoài nhân.

C.

Hiện tượng lai xa khác loài

D.

Số lượng NST trong bộ NST khác nhau.

Câu 6

Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, loài xuất hiện sớm nhất trong chi người (Homo) là:

A.

Australopithecus africanus

B.

H. habilis

C.

H. neanderthalensis

D.

Homo sapiens

Câu 7

Cho các đặc điểm:
(1) Tập hợp nhiều cá thể cùng loài.
(2) Giữa các cá thể có thể cạnh tranh hoặc hỗ trợ.
(3) Giữa các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh đời con hữu thụ.
(4) Hai cá thể trong nhóm có thể có mối quan hệ hội sinh hoặc ức chế cảm nhiễm.
(5) Các cá thể trong quần thể giao phối có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
(6) Tập hợp các cá thể sống ở các sinh cảnh khác nhau.
Số lượng các đặc điểm của một quần thể điển hình là:

A.

2

B.

3

C.

4

D.

5

Câu 8

“Đây là một dạng hệ sinh thái trẻ, nguồn năng lượng cung cấp chủ yếu từ quang năng. Thành phần và độ đa dạng sinh học thấp, được cung cấp thêm một phần vật chất từ bên ngoài” Đây là mô tả:

A.

Hệ sinh thái rừng ôn đới

B.

Hệ sinh thái thảo nguyên

C.

Hệ sinh thái thành phố

D.

Hệ sinh thái nông nghiệp

Câu 9

Cấu trúc nào tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất khi dòng nước và muối khoáng đi từ vỏ rễ vào trong trụ dẫn?

A.

Lông hút

B.

Mạch gỗ

C.

Đai caspari

D.

Mạch rây

Câu 10

Trong số các phát biểu sau đây về sinh trưởng của thực vật, phát biểu nào không chính xác?

A.

Sinh trưởng của thực vật liên quan đến sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể thực vật.

B.

Sinh trưởng sơ cấp gắn liền với mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh chồi và chóp rễ, hệ quả làm kéo dài cơ thể thực vật.

C.

Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên tạo ra, làm tăng trưởng kích thước của cơ thể thực vật theo chiều ngang.

D.

Mô phân sinh gồm các tế bào đã phân hóa, các tế bào có kích thước lớn, thành dày và hóa gỗ, không bào trung tâm lớn.

Câu 11

Trong các tế bào sau đây của cây rêu, tế bào nào có bộ NST là 2n?

A.

Tế bào lá giả

B.

Tế bào cuống túi bào tử

C.

Tế bào rễ giả

D.

Tế bào thân giả

Câu 12

Trong số các đối tượng động vật chỉ ra dưới đây:
(1). Sứa    (2). Thủy tức    (3). Giun dẹp    (4). Côn trùng
Có bao nhiêu đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi?

A.

Tất cả các đối tượng (1); (2); (3) và (4) đều có hệ tiêu hóa dạng túi.

B.

Chỉ có 2 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi.

C.

Có ít hơn 3 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi.

D.

Có 3 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi.

Câu 13

Cho các đối tượng động vật sau đây:
(1). Châu chấu     (2). Sâu đục thân cuốn lá lúa
(3). Ếch                (4). Thỏ
Có bao nhiêu đối tượng có quá trình phát triển cơ thể trải qua biến thái hoàn toàn?

A.

1

B.

3

C.

2

D.

4

Câu 14

Não bộ hoàn thiện ở người sẽ có:

A.

5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Não trái, não phải, não giữa, não trung gian và tiểu não.

B.

5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành - cầu não.

C.

5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Đại não, tiểu não, hành não, cuống não và chất xám.

D.

5 phần chức năng khác nhau bao gồm: Đại não trái, đại não phải, tiểu não, hành não và bắt chéo thần kinh.

Câu 15

Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein từ một phân tử mARN có thể hình thành cấu trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của polyribosome:

A.

Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian

B.

Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác.

C.

Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian mà các ribosome có thể tổng hợp.

D.

Tăng năng suất tổng hợp các loại protein khác nhau phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào.

Câu 16

Nếu trên vùng mã hóa của gen xảy ra một đột biến thay thế cặp nucleotide này thành cặp nucleotide khác không dẫn đến tạo bộ ba kết thúc, hậu quả của đột biến này sẽ dẫn đến:

A.

Thay đổi toàn bộ các phân tử axit amin trên chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa.

B.

Thay đổi 3 axit amin liền kề do bộ ba mã hóa đó chi phối.

C.

Thay đổi một axit amin hoặc đôi khi là không thay đổi axit amin nào.

D.

Thay đổi toàn bộ trình tự axit amin dẫn đến thay đổi cấu trúc các bậc của protein và protein mất chức năng.

Câu 17

Bệnh mù màu hay bệnh máu khó đông gây ra bởi một alen lặn của một locus gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Các căn bệnh này thường gặp với tỷ lệ cao hơn ở nam giới so với nữ giới. Có thể giải thích hiện tượng này:

A.

Nam giới là giới dị giao tử, chỉ cần có 1 alen gây bệnh trong kiểu gen là có thể biểu hiện thành kiểu hình trong khi đó nữ giới là giới đồng giao tử, khả năng hình thành thể đồng hợp là thấp.

B.

Tinh trùng Y nhẹ hơn và nhanh hơn so với tinh trùng X, do vậy xác suất hình thành hợp tử có chứa alen lặn ở nam giới là cao hơn so với nữ giới, tỷ lệ bệnh ở nam giới cao hơn.

C.

Ở nữ giới, do hormone giới tính hỗ trợ sự biểu hiện các gen bình thường nên tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới thấp hơn so với nam giới.

D.

Các gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chỉ biểu hiện ở nam mà không biểu hiện ở nữ do hiện tượng di truyền chéo, do vậy tỷ lệ bệnh ở nam là nhiều hơn.

Câu 18

Trong ngành nông nghiệp hiện nay, sự thiếu hiểu biết của một số người nông dân đã dẫn tới thảm họa. Họ tự ý tăng liều lượng thuốc bảo vệ thực vật nhằm tiêu diệt các loài sâu hại. Chúng ta không thể dùng phương pháp tăng nồng độ thuốc để tiêu diệt toàn bộ sâu hại cùng lúc vì

A.

Liều lượng thuốc cao gây nên những đột biến giúp cho sâu hại thích ứng với sự có mặt của thuốc.

B.

Với liều xử lý càng cao, sâu hại càng học được khả năng lẩn trốn vào các vị trí chịu ít tác dụng của thuốc.

C.

Sâu bọ có khả năng điều chỉnh độ dày của vỏ kitin để tránh tác dụng của thuốc hóa học bảo vệ thực vật.

D.

Quần thể sâu bọ là quần thể giao phối, chúng có sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, trong đó ít nhiều có sự có mặt của các alen kháng thuốc.

Câu 19

Với mỗi loài sinh vật, chúng có thể chịu tác động của nhiều quá trình hình thành loài khác nhau. Thậm chí nhiều cơ chế hình thành loài cùng tác động để tạo ra loài mới. Trong số các nhóm sinh vật dưới đây, sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở:

A.

các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành qua con đường đa bội hóa.

B.

các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc cùng sống trong một sinh cảnh có ổ sinh thái giống nhau.

C.

các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao.

D.

các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 20

Thực vật hạn sinh sống trong điều kiện sa mạc với khí hậu khô, nóng và ánh sáng mặt trời mạnh hầu hết khoảng thời gian trong năm, trong số các đặc điểm chỉ ra dưới đây giải thích nào là KHÔNG hợp lý:

A.

Nhiều loài cây thích nghi theo chiều hướng thân mọng nước để tích lũy nước sử dụng cho các hoạt động sống của cơ thể.

B.

Nhiều khí khổng, mở ban ngày, đóng ban đêm nhằm tạo ra động lực cho sự hấp thu nước vào trong cơ thể thực vật.

C.

Tầng cutin dày, lá tiêu giảm biến thành vảy hoặc thành gai nhằm hạn chế tác động gây tổn thương của ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao.

D.

Bộ rễ dài ăn sâu xuống lòng đất để hấp thu lượng nước nhỏ có mặt trong đất.

Câu 21

Trong số các mô tả dưới đây, mô tả nào là KHÔNG chính xác về các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?

A.

Tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các loài cá, tôm sống trong đó đây thể hiện mối quan hệ hợp tác.

B.

Cây tầm gửi mặc dù có diệp lục và có khả năng quang hợp, chúng sống trên thân các cây ăn quả trong vườn, đây là mối quan hệ ký sinh – ký chủ.

C.

Trên đồng cỏ châu Phi, sư tử và linh cẩu cùng sử dụng thức ăn là một số động vật ăn cỏ do vậy chúng có mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

D.

Dây tơ hồng sống là một loài thực vật không có diệp lục, chúng sống ký sinh trên các thực vật trong rừng gây hại cho các nhóm thực vật này.

Câu 22

Khi nói về dinh dưỡng khoáng ở thực vật và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng.
(2). Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào.
(3). Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này.
(4). Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Số khẳng định đúng là:

A.

1

B.

3

C.

2

D.

4

Câu 23

Khẳng định nào dưới đây là phù hợp cho thấy cơ chế của hiện tượng hướng tiếp xúc ở một số loài thực vật?

A.

Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không tiếp xúc sẽ sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

B.

Do sự sinh trưởng đều nhau của hai phía cơ quan, các tế bào sẽ uống cong ngọn cây hoặc tua cuốn để gắn vào đối tượng tiếp xúc.

C.

Phía tiếp xúc với vật, các tế bào sinh trưởng mạnh gây ra uốn cong và làm cho tua cuốn hay ngọn cây bám vào đó.

D.

Các tế bào ở phía không tiếp xúc không sinh trưởng nên không thể đẩy ngọn cây hay tua cuốn về phía đối diện.

Câu 24

Về hoạt động của tuyến yên, phát biểu nào sau đây là chính xác?

A.

Tuyến yên là tuyến điều tiết và tương tác giữa hệ thần kinh và hệ nội tiết, nó chịu sự điều khiển của các tuyến nội tiết và ngoại tiết khác trong cơ thể.

B.

Tuyến yên có khả năng tiết ra tyroxin có tác dụng điều hòa hoạt động của tuyến giáp.

C.

Tuyến yên sản sinh ra các hormon FSH và LH điều hòa các đặc tính sinh dục ở cả nam và nữ.

D.

Tuyến yên có kích thước nhỏ, nằm phía trên thận và tiết hormon điều hòa các hoạt động của các tuyến nội tiết khác trong cơ thể.

Câu 25

Thiếu iode dẫn tới bướu cổ, cơ chế nào dưới đây giải thích một cách phù hợp nhất?

A.

Nồng độ iode trong máu và trong tuyến giáp giảm, giảm lượng tyroxin, tuyến yên tăng cường tiết kích thích tố tuyến giáp khiến tuyến giáp phì đại.

B.

Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng tyroxin do tuyến này tiết ra tăng lên nhanh chóng, kích thích sự phì đại của tuyến giáp.

C.

Tuyến yên tiết ra sản lượng lớn iode kích thích tố tuyến cận giáp làm tuyến này phát triển mạnh và gây ra bướu cổ.

D.

Tuyến giáp thiếu iode dẫn đến tăng sản lượng hormon tyroxin, kích thích tuyến cận giáp tăng sinh mạnh và gây ra bướu cổ.

Câu 26

Một gen không phân mảnh dài 198,9nm trong đó số nucleotide loại G chiếm 40%. Xử lý đột biến gen nói trên tạo alen đột biến, ký hiệu là Mt. Biết rằng alen Mt nếu được dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide ngắn hơn so với gen gốc là 1 axit amin. Tách alen Mt và tiến hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần thì nhu cầu của alen Mt với bazơ A thấp hơn so với gen gốc 14 phân tử. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong quá trình tái bản của alen Mt là:

A.

11417.

B.

11428.

C.

11466.

D.

13104.

Câu 27

Cho các phát biểu dưới đây về nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST:
(1). rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.
(2). do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
(3). nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
(4). rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
(5). Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc:

A.

3

B.

2

C.

1

D.

4

Câu 28

Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là

A.

F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.

B.

F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.

C.

F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.

D.

F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.

Câu 29

Chiều dài và chiều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen quá nhỏ dẫn đến hai gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho ong chúa F1 giao hoan cùng các con ong đực F1, nếu xét cả giới tính thì ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên?

A.

5

B.

3

C.

6

D.

2

Câu 30

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai:  nếu F có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 2%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:

A.

30%

B.

35%

C.

40%

D.

32%

Câu 31

Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 3 tính trạng đơn gen. Mỗi tính trạng do một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong 3 tính trạng, có 2 tính trạng có các locus chi phối nằm trên NST số 3, tính trạng còn lại do locus trên NST số 5 chi phối. Ở một cây dị hợp tử 3 locus, tiến hành tự thụ phấn thu được đời sau có tỷ lệ cá thể mang cả 3 tính trạng trội là 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

A.

27,95%.

B.

16,91%.

C.

11,04%.

D.

22,43%.

Câu 32

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Câu 33

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:

A.

5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.

B.

3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.

C.

3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

D.

1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

Câu 34

Từ quần thể thực vật ban đầu (P) sau một số thế hệ tự thụ phấn, ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền của quần thể có dạng 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Giả sử rằng quần thể này không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, theo lý thuyết cấu trúc di truyền của quần thể (P) ban đầu là:

A.

0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa

B.

0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa

C.

0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa

D.

0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa

Câu 35

Cho các hoạt động dưới đây của con người nhằm khai thác các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo.
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Đưa công nghệ cao vào khai thác các loại khoáng chất thay vì công nghệ lạc hậu.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, các loại cá dữ trong ao hồ nuôi trồng thủy, hải sản
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý
(5) Bảo vệ các loài thiên địch
(6) Sử dụng các thuốc hóa học phù hợp để bảo vệ thực vật trước sâu bọ.
Số lượng các hoạt động có ý nghĩa trong phát triển bền vững:

A.

3

B.

4

C.

5

D.

6

Câu 36

Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so
với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)

A.

0,57%

B.

0,92%

C.

0,42%

D.

45,5%

Câu 37

Nuôi cấy mô sẹo ở thực vật là một trong các hình thức ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật vào thực tế. Về kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo, cho các phát biểu sau đây:
(1). Từ một cây giống ban đầu có thể tạo ra rất nhiều cây con đa dạng di truyền trong một thời gian ngắn nhờ kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào.
(2). Các cây con tạo ra có mức phản ứng tương đương nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau.
(3). Mọi tế bào trong cơ thể thực vật đều có thể dùng làm nguyên liệu cho kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo.
(4). Kỹ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm hoặc các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Về kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào, cho các phát biểu sau đây:
Số phát biểu chính xác là:

A.

1

B.

3

C.

2

D.

4

Câu 38

Các vật nuôi đặc biệt được nuôi dưỡng và huấn luyện như chó nghiệp vụ, thú biểu diễn xiếc, chim cảnh báo... được con người biến đổi các tập tính của chúng bằng cách:

A.

Tạo ra mối liên hệ và các tập tính xã hội phức tạp giống như ở loài người.

B.

Hình thành các phản xạ không điều kiện mới, tạo ra sự đa dạng trong mối tương tác giữa các cá thể trong bầy đàn.

C.

Tạo nên các mối liên hệ thần kinh tạm thời, hình thành các phản xạ có điều kiện và tạo ra hiện tượng điều kiện hóa hành động.

D.

Chủ động dạy cho các loài này các bài học trong học ngầm để chúng có thể biểu hiện khi cần thiết.

Câu 39

Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là:

A.

1,92%

B.

1,84%

C.

0,96%

D.

0,92%

Câu 40

Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12 cM. Theo sơ đồ phả hệ bên.

Cho các nhận xét dưới đây
(1). Ở thế hệ 3, có 3 cá thể là kết quả của sự tái tổ hợp di truyền.
(2). Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở ở người vợ trong cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2.
(3). Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ 2 tiếp tục sinh con, xác suất đứa con trai lành bệnh là 25%
(4). Có tất cả 5 cá thể trong gia đình trên có thể xác định được kiểu gen đối với 2 locus.
Số khẳng định đúng là

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán