Thời gian làm bài thi |
50 phút
Hướng dẫn làm bài thi |
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
|
|
Môn học | Sinh học | Cập nhật | 21/04/2020 |
Lớp, cấp | THPT Quốc gia | Số câu hỏi | 40 câu |
Lượt xem | 745 lượt xem | Lượt thi | 23 lượt thi |
Câu 1 Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
|
||||||||||
Câu 2 Một plasmit có 104 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit của ADN là:
|
||||||||||
Câu 3 Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
|
||||||||||
Câu 4 Ở một cơ thể thực vật, trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng (2n) đã có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li. Kết quả cơ thể sẽ có:
|
||||||||||
Câu 5 Có 2 quần thể cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 250 cá thể, trong đó lần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:
|
||||||||||
Câu 6 Trong một chuỗi thức ăn của các sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích thức ăn hơn là do:
|
||||||||||
Câu 7 Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu tế bào là:
|
||||||||||
Câu 8 Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tính tỉ lệ số phụ nữ bình thường mang gen bệnh.
|
||||||||||
Câu 9 Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào?
|
||||||||||
Câu 10 Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là:
|
||||||||||
Câu 11 Yếu tố nào được duy trì nguyên vẹn từ thế hệ này sang thế hệ khác?
|
||||||||||
Câu 12
Dựa vào hình ảnh trên một số bạn đã đưa ra nhận định sau:
|
||||||||||
Câu 13 Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung vỏ prôtêin của thể ăn khuẩn T2 và ADN của thể ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó lây nhiễm vào một vi khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có:
|
||||||||||
Câu 14 Số alen của gen I, II, III lần lượt là 5, 3 và 7. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là:
|
||||||||||
Câu 15 Trong chu trình nitơ, sinh vật giúp chuyển hóa nitơ trong gốc nitrat thành nitơ trong khí quyển là vi khuẩn:
|
||||||||||
Câu 16 Cho các ví dụ sau về các mối quan hệ trong quần xã:
|
||||||||||
Câu 17 Ý nghĩa của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quần xã sinh vật là:
|
||||||||||
Câu 18 Lúa mì lục bội (6n) giảm phân bình thường tạo giao tử 3n. Giả sử các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh như nhau. Cho các cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa tự thụ phấn thì ở F1 tỉ lệ các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ:
|
||||||||||
Câu 19 Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con cây có chiều cao 190 cm và 200 cm chiếm tỉ lệ là:
|
||||||||||
Câu 20 Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua,F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là:
|
||||||||||
Câu 21 Cho các ý nghĩa sau về hiện tượng hoán vị gen:
|
||||||||||
Câu 22 Khi lai cây hoa thuần chủng màu hồng với cây hoa màu trắng, người ta thu được F1 toàn cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ: 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Cho các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên đời con thu được cây cho hoa màu đỏ chiếm tỉ lệ:
|
||||||||||
Câu 23 Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Điểm khác biệt giữa định luật phân li độc lập với liên kết gen là:
|
||||||||||
Câu 24 Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) aaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDd x aabbdd. (3) AAbbDd x aaBbdd. (4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd. (6) AABbDd x Aabbdd. Theo lý thuyết trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%.
|
||||||||||
Câu 25 Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ. Xét thêm một cặp gen qui định chiều cao cây. Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Cây hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
|
||||||||||
Câu 26 Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên:
|
||||||||||
Câu 27 Ở một loài thực vật xét một gen có 3 alen A, a, a1 nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó: alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a quy định tính trạng hoa hồng trội hoàn toàn so với alen a1 quy định tính trạng hoa trắng. Trong trường hợp cây tứ bội khi giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra, cây tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là:
|
||||||||||
Câu 28 Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:
|
||||||||||
Câu 29
|
||||||||||
Câu 30 Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, 16% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd, hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
|
||||||||||
Câu 31 Ở một loài thực vật , alen A quy định quả tròn, alen a quy định quá dài , alen B quá ngọt alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết 2 gen B, b và D , d cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa(Bd/bD) nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo ra các dòng thuần. Biết rằng các hạt phấn có kiểu gen abd đã bị chết trong quá trình nuôi cấy. Tính teho lí thuyết, tỷ lệ dòng thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngotk, chín sớm thu được theo lý thuyết là:
|
||||||||||
Câu 32 Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân tính theo tỉ lệ: 37,5% lông trắng, dài : 37,5 lông trắng, ngắn : 10% lông xám, dài : 10% lông đen, ngắn : 2,5% lông đen, dài: 2,5% lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và tính trạng lông dài trội so với lông ngắn. Với C quy định lông dài, c quy định lông ngắn, B, b, A, a là các alen quy định màu lông. Hãy chọn phép lai F1 phù hợp.
|
||||||||||
Câu 33 Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
|
||||||||||
Câu 34 Diễn biến nào sau đây là không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
|
||||||||||
Câu 35 Khi nói về cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng, xét các kết luận sau:
|
||||||||||
Câu 36 Các cá thể trong quần thể cùng chung ổ sinh thái, nhưng rất hiếm khi ra đấu tranh trực tiếp. Lí do chủ yếu nào dưới đây khẳng định điều đó?
|
||||||||||
Câu 37 Sự giàu dinh dưỡng của các hồ thường làm giảm hàm lượng ôxi tới mức nguy hiểm. Nguyên nhân chủ yếu của sự khử ôxi quá mức này là:
|
||||||||||
Câu 38 Cho các nhận định sau: (Trích Chinh phục lý thuyết sinh học)
|
||||||||||
Câu 39 Cho các dữ liệu sau:
|
||||||||||
Câu 40 Có hai giống lúa, một giống có gen qui định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen qui định kháng bệnh Y. Bằng cách nào dưới đây, người ta có thể tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau? Biết rằng, gen qui định kháng bệnh X và gen qui định kháng bệnh Y nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
|
Nguyễn Đức Hiếu, Bài thi số 453939
Lớp 4, môn Toán học.
100 điểm vào 22:10:39, 21/05/2022
Nguyen Yen Ly, Bài thi số 453630
Lớp 6, môn Tiếng anh.
100 điểm vào 00:21:07, 20/05/2022
Đào Hải Long, Bài thi số 453064
Lớp 4, môn Toán học.
100 điểm vào 20:48:25, 17/05/2022
Hà Văn Minh, Bài thi số 452802
Level 3, môn Funy Test.
100 điểm vào 12:04:17, 16/05/2022
dang lam hau, Bài thi số 452925
THPT Quốc gia, môn Lịch sử.
97.5 điểm vào 00:09:25, 17/05/2022
Trần Phuong Anh, Bài thi số 453927
Lớp 4, môn Toán học.
95 điểm vào 21:17:53, 21/05/2022
Nguyễn Tấn Dũng, Bài thi số 453902
Lớp 4, môn Toán học.
95 điểm vào 17:33:20, 21/05/2022
Nguyễn Đức Huy LM, Bài thi số 453894
Lớp 4, môn Toán học.
95 điểm vào 16:42:10, 21/05/2022
Nguyễn Hà Phương, Bài thi số 453858
Lớp 4, môn Toán học.
95 điểm vào 12:26:34, 21/05/2022
Đỗ Thị Thu Hòa, Bài thi số 453827
THPT Quốc gia, môn Hóa học.
95 điểm vào 23:40:40, 20/05/2022
Phạm Thị Hải, Bài thi số 452875
THPT Quốc gia, môn Giáo dục công dân.
95 điểm vào 21:32:29, 16/05/2022
Lan, Bài thi số 453386
THPT Quốc gia, môn Tiếng anh.
94 điểm vào 01:43:01, 19/05/2022