Thời gian làm bài thi |
90 phút
Hướng dẫn làm bài thi |
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
|
|
Môn học | Hóa học | Cập nhật | 13/09/2014 |
Lớp, cấp | THPT Quốc gia | Số câu hỏi | 50 câu |
Lượt xem | 3,365 lượt xem | Lượt thi | 12 lượt thi |
Câu 1 Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: X(khí) <=> 2Y(khí)
|
||||||||||
Câu 2 Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
|
||||||||||
Câu 3 Cho một hợp chất của sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng, tạo ra SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu tỉ lệ mol của H2SO4 đem dùng và SO2 tạo ra lần lượt là 4:1 thì công thức phân tử của X là:
|
||||||||||
Câu 4 Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dng dịch H2SO4 4,9% thì thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO4 = 3%.Nồng độ % của MgSO4 là :
|
||||||||||
Câu 5 X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là
|
||||||||||
Câu 6 Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c).Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
|
||||||||||
Câu 7 Tiến hành các thí nghiệm sau:
|
||||||||||
Câu 8 Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
|
||||||||||
Câu 9 Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là
|
||||||||||
Câu 10 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và NO2 (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của HNO3) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là
|
||||||||||
Câu 11 Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,80. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m là
|
||||||||||
Câu 12 Cho các phương trình phản ứng:
|
||||||||||
Câu 13 Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
|
||||||||||
Câu 14 Có 6 dung dịch cùng nồng độ mol/lít là: NaCl(1), HCl (2), Na2CO3(3), NH4Cl (4), NaHCO3(5), NaOH 6. Dãy sắp xếp theo trình tự pH của chúng tăng dần như sau:
|
||||||||||
Câu 15 Amin X đơn chức, mạch hở có nitơ chiếm 16,092% (về khối lượng). Số đồng phân amin bậc hai của X là
|
||||||||||
Câu 16 Cho các chất: phenylamoni clorua, phenyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, phenol, anilin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
|
||||||||||
Câu 17 Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X ?
|
||||||||||
Câu 18 Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni thu được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối hơi so với He bằng 95/12. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì thấy hết a mol Br2. Giá trị của a là
|
||||||||||
Câu 19 Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
|
||||||||||
Câu 20 Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
|
||||||||||
Câu 21 Đốt cháy hỗn hợp gồm ancol và anđehit đều no, đơn, mạch hở cần 11,2 lít O2 (đktc) thu được 8,96 lít CO2 đktc. CTPT của anđehit là
|
||||||||||
Câu 22 Mỗi phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 196, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn hạt không mang điện là 60. Số hạt proton của nguyên tử X ít hơn số hạt proton của nguyên tử Y là 4. Thực hiện phản ứng: X + HNO3 → T + NO + N2O + H2O.
|
||||||||||
Câu 23 Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là
|
||||||||||
Câu 24 Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử nước từ X thì thu được sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo thành polime. Số công thức cấu tạo của X là
|
||||||||||
Câu 25 Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
|
||||||||||
Câu 26 Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là
|
||||||||||
Câu 27 So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
|
||||||||||
Câu 28 Hỗn hợp khí X gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:5. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác V2O5 trong một bình kín có dung tích không đổi thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X so với Y là 0,93. Không khí có 20% thể tích là O2 và 80% thể tích là N2. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 là
|
||||||||||
Câu 29 Cho các phát biểu sau:
|
||||||||||
Câu 30 Cho các hạt sau: Al, Al3+, Na, Na+, Mg, Mg2+, F-, O2−. Dãy các hạt xếp theo chiều giảm dần bán kính là
|
||||||||||
Câu 31 Tiến hành các thí nghiệm sau:
|
||||||||||
Câu 32 Cho các kết luận sau:
|
||||||||||
Câu 33 Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là
|
||||||||||
Câu 34 X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 6,72 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là
|
||||||||||
Câu 35 Có ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất theo thứ tự A, B, C thoả mãn các thí nghiệm:
|
||||||||||
Câu 36 Cho V lít CO2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH.Sau phản ứng hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối.V có giá trị là
|
||||||||||
Câu 37 X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Đốt cháy X được nH2O = nCO2. X có thể gồm
|
||||||||||
Câu 38 Cho các chất CO2 , NO2 , Cl2 , P2O5 .Số chất tác dụng với NaOH luôn cho ra 2 muối là
|
||||||||||
Câu 39 Cho phương trình phản ứng: X + HNO3 -> Fe(NO3)3+ NO + H2O .Có thể có bao nhiêu hợp chất là X chứa 2 nguyên tố thỏa mãn phương trình trên .
|
||||||||||
Câu 40 Chỉ dùng một thuốc thử để phân biệt các chất dạng lỏng: Benzen, stiren, toluen, thì thuốc thử phải chọn là
|
||||||||||
Câu 41 Hỗn hợp A gồm muối sunfit, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo thành 24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn 2,33 g chất rắn. Kim loại kiềm M là
|
||||||||||
Câu 42 Trong một bình kín dung tích 10 lít nung một hỗn hợp gồm 1 mol N2 và 4 mol H2 ở nhiệt độ t0C và áp suất P. Khi phản ứng đạt đến trong thái cân bằng thu được một hỗn hợp trong đó NH3 chiếm 25% thể tích. Xác định hằng số cân bằng KC của phản ứng: N2 + 3H2 <=> 2NH3.
|
||||||||||
Câu 43 Cracking một ankan thu được hỗn hợp khí có tỷ khối hơi so với H2 bằng 19,565. Biết hiệu suất của phản ứng Cracking là 84% .CTPT của ankan là :
|
||||||||||
Câu 44 C8H10O có bao nhiêu đồng phân thơm tác dụng được với cả NaOH và Na?
|
||||||||||
Câu 45 Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
|
||||||||||
Câu 46 Trong phòng thí nghiệm khí CO2 được điều chế có lẫn khí HCl, hơi nước. Để thu được CO2 tinh khiết người ta cho qua
|
||||||||||
Câu 47 X là axit hữu cơ no, mạch hở có công thức phân tử CxHyOz. Mối quan hệ của x, y, z là
|
||||||||||
Câu 48 Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành hai phần bằng nhau (đựng trong hai cốc).Cho phần 1 tác dụng với 100ml dung dịch HCl a(M),khuấy đều sau khi phản ứng kết thúc,làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan.Cho phần 2 tác dụng với 200 ml HCl a(M),khuấy đều,sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan.Giá trị của a là :
|
||||||||||
Câu 49 Cho các dung dịch: K2CO3, C6H5ONa, CH3NH3Cl, KHSO4, Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, Al(NO3)3, NaHCO3, NH4NO3, C2H5ONa, CH3NH2, lysin, valin. Số dung dịch có pH > 7 là
|
||||||||||
Câu 50 Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, có dY/X =1,25 . Dẫn 0,1 mol hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, thấy hết m gam brom. Giá trị của m là
|
Trần Ngọc Bảo Nhi, Bài thi số 571293
Lớp 12, môn Lịch sử.
91.7 điểm vào 01:24:00, 28/09/2023
Nguyen Giang, Bài thi số 571289
THPT Quốc gia, môn Tiếng anh.
86 điểm vào 21:37:31, 27/09/2023
Đặng Thị Mai Hiên, Bài thi số 571261
Level 1, môn IQ Test.
80 điểm vào 20:49:56, 26/09/2023
Bobbie tún, Bài thi số 571249
THPT Quốc gia, môn Hóa học.
80 điểm vào 14:05:13, 26/09/2023
Phạm Mai Phương, Bài thi số 571243
Lớp 7, môn Toán học.
80 điểm vào 22:49:14, 25/09/2023
Đỗ Yến Nhi, Bài thi số 571253
THPT Quốc gia, môn Tiếng anh.
78 điểm vào 20:41:59, 26/09/2023
Nhu Thao, Bài thi số 571277
THPT Quốc gia, môn Lịch sử.
75 điểm vào 19:10:11, 27/09/2023
Quang Chiến, Bài thi số 571251
THPT Quốc gia, môn Lịch sử.
72.5 điểm vào 20:05:32, 26/09/2023
fat, Bài thi số 571246
THPT Quốc gia, môn Hóa học.
70 điểm vào 09:55:44, 26/09/2023
Nguyễn Thu Hạ, Bài thi số 571248
THPT Quốc gia, môn Lịch sử.
67.5 điểm vào 14:03:02, 26/09/2023
Phan Trọng Khang, Bài thi số 571254
Lớp 6, môn Tiếng anh.
66.7 điểm vào 20:37:53, 26/09/2023
Hdlsbkcnskdnih, Bài thi số 571317
THPT Quốc gia, môn Hóa học.
55 điểm vào 11:58:46, 29/09/2023