Đề thi thử đại học Môn Sinh Học lần 1 năm 2014 của trường chuyên Tiền Giang

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 50 câu hỏi; Làm trong 90 phút; cập nhật 08/07/2014
Thời gian làm bài thi 90 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 08/07/2014
Lớp, cấp Số câu hỏi 50 câu
Lượt xem 5,538 lượt xem Lượt thi 1,083 lượt thi

Câu 1

Ở một loài thực vật nhiễm sắc thể có trong nội nhũ = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?

A.

224.

B.

168.

C.

660.

D.

726.

Câu 2

Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1:

A.

Bb\({AD \over ad}\), f = 40%.

B.

Aa\({Bd \over bD}\), f = 40%.

C.

Aa\({BD\over bd}\), f = 20%.

D.

Bd\({Ad\over aD}\), f = 20%.

Câu 3

Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?

A.

Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.

B.

Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.

C.

Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.

D.

Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.

Câu 4

Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là:

A.

Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.

B.

Bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.

C.

Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh

D.

Làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.

Câu 5

Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:

A.

(1), (4).

B.

(2), (3).

C.

(1), (2).

D.

(1), (3).

Câu 6

Đem giao phối giữa các con chuột F1, F2 phân li 42,1875 % con lông đen, xoăn : 18,75% con trắng, xoăn : 14,0625% con đen, thẳng : 14,0625% con nâu, xoăn : 6,25% con trắng, thẳng : 4,6875% con nâu thẳng. Gen trên nhiễm sắc thể thường, hình dạng lông do cặp alen Dd điều khiển. Kiểu gen của F1 là:

A.

Aa\( {Bd\over bD}\).

B.

AaBbDd.

C.

Bb\( {AD\over ad}\).

D.

Aa\( {BD\over bd}\).

Câu 7

Ở một loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh ra đời F1 có 75% cây hoa trắng : 18,5% cây hoa đỏ : 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt của cây hoa đỏ F1 đem gieo phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa vàng ơ F2 là:

A.

\({ 5\over 6}\)

B.

\({ 1\over 4}\)

C.

\({ 1\over 6}\)

D.

\({ 1\over 9}\)

Câu 8

Một plasmid có 3500 cặp nu tiến hành tự nhân đôi 4 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nucleotit của ADN là:

A.

111968.

B.

52500.

C.

105000.

D.

55968.

Câu 9

Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Sau đó, tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 Theo lí thuyết, ở F3 số con cánh dài chiếm tỉ lệ:

A.

\({39 \over 64}\)

B.

\({3 \over 38}\)

C.

\({25 \over 64}\)

D.

\({1 \over 4}\)

Câu 10

Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phương pháp này có ưu điểm nổi trội là:

A.

Nhân nhanh các giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí và các cây này đều đồng nhất về kiểu gen, sạch dịch bệnh.

B.

Các cây con tất cả các cặp gen đều ở trạng thái di hợp tử nên có ưu thế lai cao.

C.

Nhân nhanh các giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí và các cây này có kiểu gen rất khác nhau tạo ra quần thể có tính di truyền rất đa dạng phong phú.

D.

Các cây con tát cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di truyền ổn định.

Câu 11

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:

A.

Trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

B.

Trên nhiễm sắc thể thường.

C.

Nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).

D.

Trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.

Câu 12

Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:


Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

A.

I, III, IV, V.

B.

I, II, III, V.

C.

I, III.

D.

II, VI.

Câu 13

Mục đích của di truyền tư vấn là:
1. Tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh truyền nhiễm ở người.
2. Chẩn đoán,cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
3. Cho lời khuyên về việc kết hôn,sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
4. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
Phương án đúng là:

A.

2, 3.

B.

1, 2, 3.

C.

2, 3, 4.

D.

1, 3, 4.

Câu 14

Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

A.

192.

B.

256.

C.

128.

D.

24.

Câu 15

Người ta thực hiện các phép lai thuận nghịch ở hai dòng ngô thuần chủng : Dòng A hạt có nhũ màu vàng đậm, dòng B hạt có phôi nhũ trắng. Tính trạng màu sắc của phôi nhũ bị chi phối bởi một cặp alen đồng trội:
- C1: phôi nhũ màu vàng đậm
- C2: Phôi nhũ trắng
Cặp gen trên nằm trên nhiễm sắc thể thường (ở loài ngô, bộ nhiễm sắc thể không có nhiễm sắc thể giới tính như các loài động vật).
- Lai thuận: Lấy phấn cây A thụ phấn cho noãn của cây B → F1: 100% hạt có nội nhũ vàng tươi.
- Lai nghịch: Lấy hạt phấn của loài B thụ phấn cho noãn của loài A → F1: 100% hạt có nội nhũ.
màu vàng trung bình.Kiểu gen của nội nhũ ở phép lai thuận và nghịch lần lượt là:

A.

C1C2; C1C1C2.

B.

C1C2C2; C1C2C2.

C.

C1C2C2;C1C1C2.

D.

C1C2; C2C2.

Câu 16

Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là:

A.

Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.

B.

Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.

C.

Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.

D.

Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.

Câu 17

Một đoạn sợi cơ bản gồm 12 nucleoxom và 10 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit. Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử Histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:

A.

6494Å;106.

B.

7656,8Å; 106.

C.

7656,8Å; 96

D.

6494Å; 96.

Câu 18

Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là:
1. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
2. Sử dụng các tác nhân đột biến để gây biến dị có di truyền lên các giống.
3. Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn.
4. Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muôń để tạo ra giống thuần chủng.
5. Chọn lọc các đột biến tốt phù hợp với yêu cầu.
Phương án đúng theo thứ tự là:

A.

3,4,1.

B.

2,3,4.

C.

1,3,4,5.

D.

1,3,4.

Câu 19

Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau hai thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15:

A.

8.

B.

24.

C.

12.

D.

4.

Câu 20

Cho biết AA:quả tròn, Aa:quả bầu; aa:quả dài; Gen B quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn gen b quy định tính trạng hạt trắng; gen D quy định tính trạng hạt to trội hoàn toàn so với gen d quy đinh tính trạng hạt nhỏ. Kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp để kết quả đời F1 xuất hiện 6 loại kiểu hình?

A.

8.

B.

6.

C.

10.

D.

20.

Câu 21

Ở chim khi đem lai P đều thuần chủng, F1 đồng loạt có một kiểu hình, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 207 con lông trắng, mỏ dài : 91 con lông trắng, mỏ ngắn : 69 con lông nâu, mỏ dài. Biết các gen trên nhiễm sắc thể thường, tính trạng kích thước mỏ do 1 cặp gen Dd quy định, gen quy định lông nâu thì cách quy ước gen là A-B- = A-bb = aabb: lông trắng ; aaB- : lông nâu. Xác định kiểu gen của F1 là:

A.

Aa \({{Bd} \over bD}\)và Bb\({{Ad} \over aD}\).

B.

Bb\({{Ad} \over aD}\).

C.

Aa \({{BD} \over bd}\)hoặc Bb\({{Ad} \over aD}\).

D.

Aa \({{BD} \over bd}\)hoặc Bb\({{AD} \over ad}\)

Câu 22

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)  \({{AB} \over ab}\) \({{De} \over dB}\) x \({{AB} \over ab}\)\({{DB} \over de}\)trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F1 có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn và tỉ lệ kiểu gen di hợp tử về cả bốn cặp gen trên lần lượt là:

A.

38,94% và 8,16%.

B.

56,25% và 8,16%.

C.

30,25% và 8,84%.

D.

38,94% và 8,84%.

Câu 23

Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi – Vanbec?

A.

Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen trội có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.

B.

Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.

C.

Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.

D.

Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng tăng dần từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 24

Các nhận đinh sau:
- Theo mô hình của Jacốp và Mônô các thành phần của một Opêron Lac gồm có Một nhóm các gen cấu trúc có liên quan nhau về chức năng, vùng vận hành(O), vùng khởi động (P), gen điều hòa R.
- Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
- tARN có bộ 3 đối mã (anticodon) là 5’UXA 3’ làm nhiệm vụ vận chuyển axit amin có tên là Prolin.
- Giống cà chua có quả không chín là thành tựu của phương pháp loại bỏ gen gây chín trong hệ gen.
Số câu nhận định sai là:

A.

2

B.

3

C.

4

D.

1

Câu 25

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.

Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin.

B.

Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.

C.

Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.

D.

Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X.

Câu 26

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbDdEE. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử thể ba?

A.

9 và 6.

B.

9 và 12.

C.

54 và 36.

D.

54 và 72.

Câu 27

Nếu không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho ra đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

A.

\({ABD\over abd}\)XAXA x \({ABD\over abd}\)XAY.

B.

AaBbXAXa x AaBbXaY.

C.

AaBbXAXa x AaBbXAY.

D.

\({AB\over ab}\)XAXa x \({Ab\over aB}\)XaY.

Câu 28

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

A.

(2), (3), (4), (6).

B.

(3), (4), (5), (6).

C.

(1), (2), (5).

D.

(1), (2), (4), (6).

Câu 29

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do:

A.

Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.

B.

Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.

C.

Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

D.

Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.

Câu 30

Bộ nhiễm sắc thể của một loài: 2n=6, kí hiệu là AaBbDd (A,B,D là nhiễm sắc thể của bố; a,b,d là nhiễm sắc thể của mẹ). Có 400 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó có 40% tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp Bb, còn cặp Aa và Dd thì không bắt chéo. Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm cả 3 cặp nhiễm sắc thể Aa, Bb, Dd. Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn nhiễm sắc thể của bố không mang gen trao đổi chéo của mẹ là:

A.

120.

B.

55.

C.

110.

D.

105.

Câu 31

Ở phép lai đực AaBbDd x cái AabbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:

A.

4,5%.

B.

9%.

C.

72%.

D.

2.25%.

Câu 32

Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 128 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là:

A.

A=T=29760; G=X=44640.

B.

A=T=14880; G=X=22320.

C.

A=T=30240; G=X=45360.

D.

A=T=60960; G=X=91440

Câu 33

Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

A.

(1), (4).

B.

(1), (2).

C.

(1), (3).

D.

(3), (4).

Câu 34

Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận:

A.

Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.

B.

Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.

C.

Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.

D.

Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.

Câu 35

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

A.

Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

B.

Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

C.

Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

D.

Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 36

Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gen là:

A.

Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

B.

Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào.

C.

Tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

D.

Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.

Câu 37

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây hoa đỏ dị hợp tử giao phấn với cây hoa tím thuần chủng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A.

1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

B.

1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím.

C.

3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím.

D.

3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Câu 38

Ở một loài động vật con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được: F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2 loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ:

A.

25%.

B.

18.75%.

C.

31.25%.

D.

37.5%.

Câu 39

Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:

A.

13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.

B.

26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.

C.

13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.

D.

26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.

Câu 40

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:

A.

(3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

B.

(2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).

C.

(5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

D.

(1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

Câu 41

Các locut gen dưới đây cùng tham gia vào Operon Lac: z = gen cấu trúc mã hoá enzim β galactosidase; p = vùng khởi động; o = operator; r = gen điều hòa. Một chủng vi khuẩn có kiểu gen r-p+o+z+. [(+) ở trạng thái hoạt động, (-) ở trạng thái không hoạt động]. Vi khuẩn này:

A.

Không tổng hợp được enzim β - galactosidase vì gen điều hòa không hoạt động.

B.

Đang tổng hợp được enzim β - galactosidase vì z ở trạng thái hoạt động.

C.

Không tổng hợp được enzim β - galactosidase vì môi trường không có lactozo.

D.

Đang tổng hợp được enzim β - galactosidase vì trong môi trường có lactozo.

Câu 42

Cho một cây F1 lai với 3 cây khác, được kết quả phân ly kiểu hình như sau:
- Với cây thứ nhất: 15 cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quả tròn, chua : 5 cây quả bầu dục, ngọt.
- Với cây thứ hai: 21 cây quả tròn, ngọt : 9 cây quả bầu dục, chua : 15 cây quả tròn, chua : 3 cây quả bầu dục, ngọt.
- Với cây thứ ba: 21 cây quả tròn, ngọt : 9 cây quả bầu dục, chua : 3 cây quả tròn, chua : 15 cây quả bầu dục, ngọt.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, hãy cho biết kết luận nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A.

Kiểu gen của cây F1 là .\( {{Ab} \over aB}\)

B.

Các cây lai với F1 có kiểu gen lần lượt là .\( {{aB} \over ab}\),\( {{Ab} \over ab}\),\( {{ab} \over ab}\)

C.

Cây F1 có hoán vị gen với tần số 25%

D.

Các tính trạng quả tròn, ngọt là các tính trạng lặn.

Câu 43

Cho biết khoảng cách giữa các gen (cM) như sau: O-R: 3cM; M-R: 7cM; M-G: 12cM, R-A: 13cM; G-A: 8cM; G-N: 10cM; R-G: 5cM; O-G: 8 cM; O-N: 18cM. Bản đồ của các gen đó là:

A.

NAGROM.

B.

MOGRAN.

C.

NMRAGO.

D.

OMRGAN.

Câu 44

Ở ruồi giấm: A: chân dài> a: chân ngắn; B cánh dài > b: cánh cụt; D: thân xám> d: thân đen. Biết các gen đều trên NST thường, P thuần chủng, F1 100% (Aa, Bb, Dd) F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 298 con (A-B-dd): 599 con (A-B-D-): 303 con aabbD-. Kiểu gen của căp bố mẹ là:

A.

 \({{AbD} \over AbD}\) x \({{aBd} \over aBd}\)

B.

AA \({{Bd} \over Bd}\)x aa\({{bD} \over bD}\).

C.

 \({{ABd} \over ABd}\)\({{abD} \over abD}\)

D.

\({{ABd} \over ABd}\)\({{abD} \over abd}\)

Câu 45

Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể một nhiễm (2n-1)?

A.

33,3%.

B.

25%.

C.

75%.

D.

66,6%.

Câu 46

Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá:

A.

Số lượng nơron trong não bộ của con người.

B.

Sự trưởng thành của con người.

C.

Chất lượng não bộ của con người.

D.

Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.

Câu 47

Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai thuận giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 có tỉ lệ 3 đen: 1 trắng, trong đó con trắng toàn là con đực. Phép lai nghịch sẽ cho kết quả:

A.

3 đen : 1 trắng (lông trắng toàn con đực).

B.

1 cái đen : 1 cái trắng : 1 đực đen : 1 đực trắng.

C.

3 trắng : 1 đen (lông đen toàn con đực).

D.

3 đen : 1 trắng (lông trắng toàn con cái).

Câu 48

Ở một loài sinh vật, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Một tế bào sinh tinh của một cơ thể thuộc loài này có kiểu gen AB/ab giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang gen AB/ với tỉ lệ.

A.

25% hoặc 50%.

B.

20%.

C.

30%.

D.

25% hoặc 0.

Câu 49

Để đánh giá mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa hai loài, một trong những phương pháp là sử dụng kỹ thuật lai phân tử. Tiến hành biến tính ADN bằng nhiệt độ rồi cho kết hợp các sợi đơn ADN của hai loài tạo thành phân tử ADN lai. Tiến hành biến tính ADN lai bằng nhiệt độ, nhiệt độ mà 2 mạch tách nhau ra gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhận định nào dưới đây là chính xác?

A.

Nhiệt độ nóng chảy của ADN lai không có mối liên hệ gì với sự gần gũi của quan hệ họ hàng.

B.

Nhiệt độ nóng chảy của ADN lai càng lớn, hai loài có mối quan hệ càng xa.

C.

Nhiệt độ nóng chảy của ADN càng thấp thì hai loài có môi quan hệ càng xa.

D.

Nhiệt độ nóng chảy của ADN càng thấp thì hai loài có môi quan hệ càng gần.

Câu 50

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là:

A.

\({{AB} \over ab}\)Dd.

B.

AaBbDd.

C.

Aa\({{Bd} \over bD}\).

D.

\({{Ab} \over aB}\)Dd.

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán