Đề thi thử THPT quốc gia 2017 môn Sinh học -THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 40 câu hỏi; Làm trong 50 phút; cập nhật 17/06/2017
Thời gian làm bài thi 50 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 17/06/2017
Lớp, cấp Số câu hỏi 40 câu
Lượt xem 1,939 lượt xem Lượt thi 61 lượt thi

Câu 1

Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào nàygiảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn rabình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A.

Abb và B hoặc ABB và b

B.

ABb và A hoặc aBb và a.

C.

ABB và abb hoặc AAB và aab.

D.

ABb và a hoặc aBb và A.

Câu 2

Ở cà độc dược ( 2n = 24 ) người ta đã phát hiện được các dạng thể 3 khác nhau ở cả 12 cặp NST. Các thể 3 này có :

A.

Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.

B.

Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.

C.

Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.

D.

Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.

Câu 3

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? 

A.

0,6AA : 0,4aa.

B.

100%Aa.

C.

 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

D.

0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa

Câu 4

Có các ứng dụng sau đây:

(1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen.

(2) Tạo quả không hạt.

(3) Làm mất đi một số tính trạng xấu không mong muốn.

(4) Tăng hoạt tính của một đột biến mất đoạn

Các ứng dụng của đột biến mất đoạn NST bao gồm:

A.

(1),(2),(4)

B.

(1),(3),(4)

C.

(2),(3),(4)

D.

(1),(3)

Câu 5

Nhà khoa học phát hiện ra quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập là:

A.

Moocgan

B.

Bo

C.

Menden  

D.

Coren

Câu 6

Sơ đồ nào trong các sơ đồ sau thể hiện đúng nhất cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:

A.

ADN→mARN→Protein→Tính trạng

B.

ADN→tARN→Polipeptit→Kiểu hình

C.

ADN→tARN→Protein→Tính trạng

D.

ADN→mARN→Protein→Kiểu gen

Câu 7

Một gen dài 5100A0 , có số liên kết Hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số Nucleotide từng loại là:

A.

A = T = 1800; G = X = 2700

B.

A = T = 900; G = X = 600

C.

A = T = 600; G = X = 900

D.

A = T = 1200; G = X = 1800

Câu 8

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp này trên một cặp NST tương đồng. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số II. Cho giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 4%. Biết rằng HVG xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ.

A.

16,5%

B.

66,0%

C.

49,5%

D.

54%

Câu 9

Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:

A.

Giới đực 

B.

Giới cái

C.

Giới đồng giao tử

D.

Giới dị giao tử

Câu 10

Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

A.

Không mang gen

B.

Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường

C.

Chỉ mang gen quy định giới tính

D.

Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào

Câu 11

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

A.

9 cao : 7 thấp 

B.

64 cao : 17 thấp

C.

7 cao : 9 thấp

D.

17 cao : 64 thấp

Câu 12

Cách tác động nào sau đây không phải là cách tạo ra sinh vật biến đổi gen:

A.

Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen của sinh vật.

B.

Thay thế một gen đã có sẵn trong hệ gen của sinh vật

C.

Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen của sinh vật

D.

Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật.

Câu 13

Thực chất của tương tác gen là:

A.

Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng

B.

Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.

C.

Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.

D.

Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của một gen khác trong một kiểu gen.

Câu 14

Gánh nặng di truyền là hiện tượng:

A.

Trong quần thể người có các gen gây chết và nửa chết.

B.

Trong gia đình có những người mang gen gây chết và nửa chết.

C.

Trong quần thể có các gen đột biến.

D.

Trong tế bào của mỗi người có các gen gây chết và nửa chết.

Câu 15

Khi nói về đặc điểm bệnh ở người, có các đặc điểm sau:

1. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử

2. Chủ yếu do đột biến gen

3. Do vi sinh vật gây nên

4. Có thể được di truyền qua các thế hệ

5. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng

6. Có thể lây truyền ngang giữa người này và người khác qua tiếp xúc.

7. Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh.

Số đặc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử:

A.

5

B.

4

C.

3

D.

2

Câu 16

Trong các nguyên nhân sau đây:

1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể.

2. Mỗi ty thể  hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN

3. Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều phân tử ADN

4. Các bản sao của cùng một gen có thể bị đột biến khác nhau

5. Trong cùng một tế bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau.

6. Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau

Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng có gen nằm trong tế bào chất quy định?

A.

3 và 4

B.

2 và 6

C.

4 và 5

D.

1 và 3

Câu 17

ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen. Trong đó, gen A quy định tóc quăn là trội so với alen a quy định tóc thẳng; bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn b nằm trên NST X ở đoạn không tường đồng quy định; gen B quy định khả năng nhìn bình thường. Nam và Mai đều có tóc quăn và không bị mù màu; Nam có một anh trai tóc thẳng, bị mù màu.Ông và ngoại, anh trai và chị gái của mẹ Nam, bố, mẹ Nam đều tóc quăn không bị mù màu.Mai cũng có một anh trai tóc thẳng bị mù màu, bố mẹ đều có tóc quăn và không bị mù màu.Nam và Mai kết hôn.

Có các phát biểu về sự di truyền các tính trạng nên:

1. Tổng số người biết chắc chắn được kiểu gen trong cả nhà Mai và Nam là 6.

2. Xác suất sinh con trai tóc thẳng, không bị mù màu của vợ chồng Nam và Mai là 1/72

3. Xác suất để vợ chồng Nam và Mai sinh được hai con gồm 1 con trai, 1 con gái đều có tóc thẳng và không bị mù màu là 1/16

4. Có 3 người trong gia đình nhà Nam có kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen

5. Về mặt lý thuyết, vợ chồng Nam và Mai không bao giờ sinh con tóc thẳng bị mù màu.

Số phát biểu không đúng là:

A.

4

B.

2

C.

3

D.

1

Câu 18

Những thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân sơ?

(1) Enzim tháo xoắn                         (2) ADN polimerase                          (3) Enzim ligaza

(4) Enzim cắt giới hạn                      (5) ARN polimerase                          (6) Mạch ADN làm khuôn

Phương án đúng là:

A.

1,4,5,6

B.

1,2,3,5,6

C.

1,2,3,6

D.

1,2,3,4,5,6

Câu 19

Ưu thế lai là hiện tượng con lai

A.

Kết hợp được các gen khác nhau của bố mẹ

B.

Mang các gen lặn gây hại.

C.

Có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản vượt trội hơn so với bố mẹ.

D.

Có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.

Câu 20

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thế hệ tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 : 2 : 1

(1) AAAa  x AAAa                                          (2) Aaaa x  AAAa                   (3) Aaaa  x  Aaaa

(4) Aaaa x  Aaaa                                            (5) Aaaa  x  aaaa

A.

3

B.

2

C.

4

D.

1

Câu 21

Trong phép lai P: ♀ AaBbCcddEe  x  ♂aaBbCcDdee. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là:

A.

9/16

B.

243/1024

C.

1/32

D.

9/128

Câu 22

Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chèn ép các cơ quan được gọi là:

A.

Bệnh ung thư

B.

Bệnh di truyền phân tử

C.

Bệnh AIDS

D.

Bệnh di truyền tế bào

Câu 23

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Giả sử tại một xã miền núi, tỷ lệ người mắc bệnh là 1/10000. Một cặp vợ chồng trong xã này không bị bệnh bạch tạng, xác suất để họ sinh con không bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu? Biết rằng quần thể đang cân bằng về mặt di truyền.

A. 0,9 B.

0,99505

C.

0,1818

D.

0,00495

Câu 24

Tập hợp tất cả các elen có trong một quần thể ở một thời điểm xác định tạo nên :

A. Tính đặc trưng của vật chất di truyền của loài B.

Vốn gen của quần thể

C.

Kiểu hình của quần thể

D.

Kiểu gen của quần thể

Câu 25

Trong các cơ chế di truyền sau đây:

(1) Nhân đôi ở kì trung gian của nguyên phân và giảm phân

(2)Phân ly trong giảm phân

(3) Tổ hợp tự do trong thụ tinh

(4) Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.

Có bao nhiêu cơ chế xảy ra với một NST thường

A.

1

B.

3

C.

2

D.

4

Câu 26

Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp là 0,5. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu?

A.

0,3

B.

0,4 

C.

0,125

D.

0,1

Câu 27

Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A quy định tính trạng có sừng, gen a quy định tính trạng không có sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở con đực có sừng, còn ở con cái là không có sừng, trong một phép lai P: ♀cừu có sừng x ♂ cừu không có sừng thu được F1 .Cho các con cái F1 giao phối ngẫu nhiên với cừu đực không sừng được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:

A.

1/9

B.

1/3

C.

1/4

D.

2/3

Câu 28

Ở người, bệnh  bạch tạng do alen đột biến lặn, những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng, tuy nhiên trong một số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là:

A.

Do môi trường không thích hợp nên đột biến gen không thể hiện ra kiểu hình

B.

Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên sinh con bình thường

C.

Đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh.

D.

Kiểu gen quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh

Câu 29

Ở ruồi giấm, trong  phép  lai P:\(AB \over ab\)XDXd×\(AB \over ab\)XDY thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Đặc điểm di truyền của phép lai này là:

A.

Hoán vị gen đã xảy ra ở cả 2 giới với tần số 30%

B.

Hoán vị gen đã xảy ra ở giới cái với tần số 20%

C.

Các gen A,B liên kết hoàn toàn

D.

Hoán vị gen xảy ra ở giới cái với tần số 30%

Câu 30

Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Có thể có số nhóm gen liên kết tối thiểu là:

A.

5

B.

2

C.

4

D.

8

Câu 31

Operon Lac theo Jacop và Momo gồm các thành phần trật tự nào?

A.

Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A)

B.

Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

C.

Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

D.

Vùng khởi động – Gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

Câu 32

Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?

A.

Mã di truyền có tính thoái hóa

B.

Mã di truyền là mã bộ 3

C.

Có 64 bộ 3 đều mã hóa cho các axit amin

D.

Mã di truyền có tính đặc hiệu

Câu 33

Ở một loài thực vật, khi lai giữa các cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thu được F2. Để các cây F2 có tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 9:3:3:1 cần có các điều kiện nào sau đây:

(1) Số lượng cá thể đem lai phải lớn.

(2) Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn

(3) Các gen phân ly độc lập hoặc hoán vị gen với tần số 50%

(4) Không phát sinh đột biến

Số điều kiện đúng là:

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Câu 34

Ở một loài động vật, thế hệ P, cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con F1 lai phân tích với đực mắt trắng được Fa có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng về sự di truyền màu mắt và kiểu gen của P?

A.

Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn;  P: (♀)  XAXA    x   Xa Y (♂)

B.

Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn;  P: (♂)  XAXA    x   Xa Y (♀)

C.

Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung; P (♀) BBXAXA   x    bbXaY (♂)

D.

Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung ; P (♂) BBXAXA  x   bbXaY (♀)

Câu 35

Kĩ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là:

A.

Kĩ thuật tạo tế bào lai

B.

Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp  

C.

Kĩ thuật cắt gen

D.

Kĩ thuật nối gen

Câu 36

Người ta sử dụng CaCl2 hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm:

A.

Tạo lực đẩy ADN tái tổ hợp vào bên trong.

B.

Làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong

C.

Làm dấu hiệu để nhận biết ÁDN tái tổ hợp trong tế bào nhận.

D.

Tạo các kênh Protein vận chuyển ADN vào bên trong.

Câu 37

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng là đặc điểm đặc trưng ở :

A.

Loài ký sinh  

B.

Quần thể giao phối

C.

Loài sinh sản sinh dưỡng

D.

Quần thể tự phối

Câu 38

Tiến hành nôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEE, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống thuần chủng?

A.

16

B.

8

C.

4

D.

1

Câu 39

Trong các phát biểu sau đây về quá trình phiên mã của sinh vật

(1) Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.

(2) Enzim ARN polimerase tổng hợp mARN theo chiều 5’-3’

(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra tới đó

(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung

(5) Đầu tiên tổng hợp các giai đoạn ARN ngắn sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh

Số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật là:

A.

3

B.

2

C.

1

D.

4

Câu 40

Đột biến lệch bội là những biến đổi 

A.

Xảy ra trong cấu trúc của NST

B.

Xảy ra trong cấu trúc của gen

C.

Về số lượng của NST, xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng

D.

Về số lượng của NST, xảy ra ở tất cả các cặp NST tương đồng

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán