Thời gian làm bài thi |
50 phút
Hướng dẫn làm bài thi |
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
|
|
Môn học | Sinh học | Cập nhật | 19/05/2020 |
Lớp, cấp | THPT Quốc gia | Số câu hỏi | 40 câu |
Lượt xem | 880 lượt xem | Lượt thi | 46 lượt thi |
Câu 1 Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo alen a. Thể đột biến (có kiểu gen aa) có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng thể đột biến mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên:
|
||||||||||
Câu 2 Nhận định nào dưới đây về ung thư là KHÔNG chính xác?
|
||||||||||
Câu 3 Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng nhiệt đới?
|
||||||||||
Câu 4 Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
|
||||||||||
Câu 5 Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm
|
||||||||||
Câu 6 Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
|
||||||||||
Câu 7 Hình bên ghi lại đường cong tăng trưởng của của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Quần thể này:
|
||||||||||
Câu 8 Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh tinh có bộ NST kí hiệu AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa và Dd phân li bình thường ; cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử được tạo ra tử cơ thể có chứa tế bào sinh tinh trên là:
|
||||||||||
Câu 9 Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
|
||||||||||
Câu 10 Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
|
||||||||||
Câu 11 Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, ngƣời ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến cấu trúc NST đƣợc sử dụng để tạo ra giống lúa mới trên là đột biến:
|
||||||||||
Câu 12 Sự thay đổi số lƣợng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc thể gọi là
|
||||||||||
Câu 13 Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ không mất đi. (5) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. (6) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. Số phương án trả lời đúng là
|
||||||||||
Câu 14 Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào nơ ron thần kinh chứa số nuclêôtit là;
|
||||||||||
Câu 15 Một gen có 2400 nuclêôtit đã xảy ra đột biến mất 3 cặp nuclêôtit 9, 11, 16 trong gen, chuỗi prôtêin tương ứng do gen tổng hợp:
|
||||||||||
Câu 16 Thể đa bội được hình thành do trong phân bào:
|
||||||||||
Câu 17 Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử giao phấn với cây thấp, quả vàng. Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
|
||||||||||
Câu 18 Phương pháp chọn lọc cá thể có nhược điểm là:
|
||||||||||
Câu 19 Nguyên nhân làm cho khí khổng mở là:
|
||||||||||
Câu 20 Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
|
||||||||||
Câu 21 Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
|
||||||||||
Câu 22 Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
|
||||||||||
Câu 23 Liên hệ ngược là:
|
||||||||||
Câu 24 Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do:
|
||||||||||
Câu 25 Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là:
|
||||||||||
Câu 26 Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
|
||||||||||
Câu 27 Đơn phân của ADN khác đơn phân của ARN ở thành phần:
|
||||||||||
Câu 28 Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào " lạ " là nhờ:
|
||||||||||
Câu 29 Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
|
||||||||||
Câu 30 Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Nếu không có tác dụng của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
|
||||||||||
Câu 31 Đặc điểm nào sau đây là của các cây con tạo ra nhờ kỹ thuật vi nhân giống trong cùng 1 lứa?
|
||||||||||
Câu 32 Bệnh lùn do rối loạn sinh sụn gây ra bởi 1 alen trội. Tuy nhiên, phần lớn những người bệnh lại được sinh ra từ cặp bố mẹ bình thường, điều này có thể là do:
|
||||||||||
Câu 33 Khi nói về quá trình sinh sản ở người và các khía cạnh liên quan, một sinh viên đưa ra các phát biểu dưới đây:
|
||||||||||
Câu 34 Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào?
|
||||||||||
Câu 35 Khi lai cây hoa thuần chủng màu hồng với cây hoa màu trắng, người ta thu được F1 toàn cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì thu được F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ: 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. Cho các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên đời con thu được cây cho hoa màu đỏ chiếm tỉ lệ:
|
||||||||||
Câu 36 Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng số lượng liên kết hiđrô trong gen thay đổi?
|
||||||||||
Câu 37 Một gen bình thường có số nuclêôtit loại T = 1,5 loại G và chứa 3600 liên kết hyđrô. Dưới tác dụng của tác nhân đột biến, gen bị đột biến điểm và tăng thêm một liên kết hyđrô. Vậy chiều dài của gen đột biến là bao nhiêu ăngstrong?
|
||||||||||
Câu 38 Căn cứ vào đâu để phân biệt đột biến trội và đột biến lặn?
|
||||||||||
Câu 39 Một đoạn exon có 15 bộ ba. Do đột biến đoạn exon đó bị mất 3 cặp nuclêôtit kề nhau. Điều nào sẽ xẩy ra đối với đoạn đoạn polipeptit tương ứng với xác suất cao nhất ?
|
||||||||||
Câu 40 Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là
|
Trần Ngọc Bảo Nhi, Bài thi số 571293
Lớp 12, môn Lịch sử.
91.7 điểm vào 01:24:00, 28/09/2023
Nguyen Giang, Bài thi số 571289
THPT Quốc gia, môn Tiếng anh.
86 điểm vào 21:37:31, 27/09/2023
Đặng Thị Mai Hiên, Bài thi số 571261
Level 1, môn IQ Test.
80 điểm vào 20:49:56, 26/09/2023
Bobbie tún, Bài thi số 571249
THPT Quốc gia, môn Hóa học.
80 điểm vào 14:05:13, 26/09/2023
Phạm Mai Phương, Bài thi số 571243
Lớp 7, môn Toán học.
80 điểm vào 22:49:14, 25/09/2023
Đỗ Yến Nhi, Bài thi số 571253
THPT Quốc gia, môn Tiếng anh.
78 điểm vào 20:41:59, 26/09/2023
Nhu Thao, Bài thi số 571277
THPT Quốc gia, môn Lịch sử.
75 điểm vào 19:10:11, 27/09/2023
Quang Chiến, Bài thi số 571251
THPT Quốc gia, môn Lịch sử.
72.5 điểm vào 20:05:32, 26/09/2023
fat, Bài thi số 571246
THPT Quốc gia, môn Hóa học.
70 điểm vào 09:55:44, 26/09/2023
Nguyễn Thu Hạ, Bài thi số 571248
THPT Quốc gia, môn Lịch sử.
67.5 điểm vào 14:03:02, 26/09/2023
Phan Trọng Khang, Bài thi số 571254
Lớp 6, môn Tiếng anh.
66.7 điểm vào 20:37:53, 26/09/2023
Hdlsbkcnskdnih, Bài thi số 571317
THPT Quốc gia, môn Hóa học.
55 điểm vào 11:58:46, 29/09/2023