Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Trường THPT Tây Hồ - Hà Nội năm học 2019 - 2020 lần 2

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 40 câu hỏi; Làm trong 50 phút; cập nhật 02/06/2020
Thời gian làm bài thi 50 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 02/06/2020
Lớp, cấp Số câu hỏi 40 câu
Lượt xem 1,418 lượt xem Lượt thi 129 lượt thi

Câu 1

Điều nào không đúng khi nói về những sai khác cơ bản trong sự trao đổi chất của sinh vật so với vật thể vô cơ?

A.

Sinh vật trao đổi chất theo phơng thức đồng hoá và dị hoá, còn vật vô cơ trao đổi chất theo phơng thức hoá học

B.

Trao đổi chất ở sinh vật mang tính chủ động và tất yếu, còn ở vật vô cơ là quá trình thụ động

C.

Trao đổi chất ở sinh vật làm cho chúng tồn tại và phát triển còn trao đổi chất ở vật vô cơ làm cho chúng bị huỷ hoại hoặc biến chất

D.

Trao đổi chất ở sinh vật diễn ra liên tục, còn ở vật vô cơ thì tuỳ lúc, tuỳ nơi

Câu 2

Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen 0,5AA: 0,5Aa. Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ là

A.

0,5AA: 0,5Aa

B.

1/16AA: 7/8Aa: 1/16aa

C.

23/32AA: 1/16Aa: 7/32aa

D.

7/16AA: 1/2Aa: 1/16aa

Câu 3

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở
sinh vật nhân thực là

A.

đều theo nguyên tắc bổ sung. 

B.

đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. 

C.

đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. 

D.

đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. 

Câu 4

Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh: 
(1) Môi trường chưa có sinh vật. 
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. 
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. 
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: 

A.

(1), (4), (3), (2)

B.

(1), (3), (4), (2)

C.

(1), (2), (4), (3)

D.

(1), (2), (3), (4)

Câu 5

Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? 

A.

Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học 
và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên

B.

Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu 
cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên

C.

Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá 
học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học

D.

Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ
phức tạp

Câu 6

Nhóm sinh vật nhân sơ chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng 

A.

Giữ nguyên tổ chức cơ thể, đa dạng hoá các hình thức chuyển hoá vật chất

B.

Đơn giản hoá tổ chức cơ thể thích nghi với điều kiện môi trường

C.

Nâng cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp

D.

Ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức ngày càng cao

Câu 7

Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nẳm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Hiện nay, người phụ nữ ở thế hệ thứ 2 đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc cả hai bệnh di truyền trên) là bao nhiêu?

 

A.

3%

B.

75%

C.

22%.

D.

25%

Câu 8

Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?

(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.

(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.

(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.

A.

1

B.

4

C.

3

D.

2

Câu 9

Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
 

A.

Phân bố đều
 

B.

Phân bố theo nhóm.
 

C.

Phân bố theo chiều thẳng đứng.
 

D.

Phân bố ngẫu nhiên.
 

Câu 10

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tính trạng do gen lặn ở vùng không tương đồng trên X quy định ?

A.

Lai thuận và lại nghịch cho kết quả khác nhau

B.

Có hiện tượng di truyền chéo

C.

Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY

D.

Tính trạng lặn không biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX.

Câu 11

Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

A.

Không mang gen

B.

Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường

C.

Chỉ mang gen quy định giới tính

D.

Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào

Câu 12

Tự sao chép ADN của sinh vật nhân chuẩn được sao chép ở:

A.

một vòng sao chép.

B.

nhiều vòng sao chép.

C.

hai vòng sao chép.

D.

bốn vòng sao chép.

Câu 13

Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ  80. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng:

A.

thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp  nuclêôtit khác hoặc đảo vị trí ở bộ ba thứ 80.

B.

đảo vị trí  cặp nuclêôtit ở vị trí 80.

C.

thêm 1 cặp nuclêôtit vào vị trí 80.

D.

mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.

Câu 14

Trong chọn giống người ta có thể chuyển gen từ loài này sang loài khác nhờ áp dụng hiện tượng:

A.

mất đoạn nhỏ. 

B.

đảo đoạn.

C.

lặp đoạn.

D.

chuyển đoạn nhỏ.

Câu 15

Hội chứng Tơcnơ ở người có thể xác định bằng phương pháp nghiên cứu :

A.

tế bào.

B.

trẻ đồng sinh.

C.

phả hệ.

D.

di truyền phân tử.

Câu 16

Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?

A.

Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

B.

Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

C.

Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

D.

Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

Câu 17

Ý nào không đúng đối với phản xạ?

A.

Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.

B.

Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.

C.

Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

D.

Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

Câu 18

Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là:

A.

chúng đều có nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào.

B.

đều tham gia cấu tạo nên màng tế bào.

C.

đều có ái lực yếu hoặc không có ái lực với nước.

D.

Cả A, B, C.

Câu 19

Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là:

A.

riboxom.

B.

bộ máy gongi.

C.

lưới nội chất.

D.

ti thể.

Câu 20

Trong tế bào, các bào quan có 2 lớp màng bao bọc bao gồm:

A.

nhân, ribôxôm, lizôxôm.

B.

nhân, ti thể, lục lạp.

C.

ribôxôm, ti thể, lục lạp.

D.

lizoxôm, ti thể, peroxixôm.

Câu 21

Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách:

A.

có thể khuyếch tán qua kênh Prôtein (theo chiều Gradien nồng độ).

B.

có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh Prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.

C.

có thể nhờ sự khuyếch tán  theo hiện tượng vật lý.

D.

​​​A và B.

Câu 22

Tế bào cơ thể điều hoà tốc độ chuyển hoá hoạt động vật chất bằng bằng việc tăng giảm:

A.

nhiệt độ tế bào.

B.

độ pH của tế bào.

C.

nồng độ cơ chất.

D.

nồng độ enzim trong tế bào.

Câu 23

Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá của tế bào là:

A.

xuất hiện triệu chứng bệnh lí trong tế bào.

B.

điều chỉnh nhiệt độ của tế bào.

C.

điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào.

D.

điều hoà bằng ức chế ngược.

Câu 24

Để phát hiện hô hấp ở động vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả bốn bình đều được hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm luộc chín và bình 4 chứa 0.5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây dùng để nói về kết quả thí nghiệm?

I. Nồng độ O2  ở bình 1 giảm mạnh nhất. 

II. Nhiệt độ của bình 1 cao hơn so với bình 2.

III.  Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng.           

IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 không thay đổi.

A.

4

B.

3

C.

1

D.

2

Câu 25

Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến?

A.

Đảo đoạn NST

B.

Lặp đoạn NST

C.

Mất đoạn nhỏ.

D.

Chuyển đoạn NST.

Câu 26

Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật là

A.

 Axit nucleic

B.

AND

C.

nhiễm sắc thể

D.

protein

Câu 27

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 ?

A.

AA × AA

B.

Aa × aa

C.

Aa × Aa

D.

AA × aa

Câu 28

Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?

A.

Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.

B.

Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với quần thể lân cận cùng loài.

C.

Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.

D.

Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.

Câu 29

Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.
-Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng
-Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:

A.

P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb

B.

P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn không hoàn toàn

C.

P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb

D.

P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb

Câu 30

Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 locus gen khác nhau, mỗi locus 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó cặp alen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 40cM, cặp alen D/d và G/g cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 20cM. Tiến hành phép lai giữa các cá thể có kiểu gen dị hợp tử đều 4 tính trạng nói trên, biết rằng diễn biến giảm phân là như nhau ở giới đực và giới cái, không xảy ra đột biến, về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng chiếm:

A.

1,44%

B.

38,94%

C.

21,12%

D.

10,62%

Câu 31

Cho các phát biểu dưới đây về nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST:
(1). rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.
(2). do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
(3). nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
(4). rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
(5). Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc:

A.

3

B.

2

C.

1

D.

4

Câu 32

Các vật nuôi đặc biệt được nuôi dưỡng và huấn luyện như chó nghiệp vụ, thú biểu diễn xiếc, chim cảnh báo... được con người biến đổi các tập tính của chúng bằng cách:

A.

Tạo ra mối liên hệ và các tập tính xã hội phức tạp giống như ở loài người.

B.

Hình thành các phản xạ không điều kiện mới, tạo ra sự đa dạng trong mối tương tác giữa các cá thể trong bầy đàn.

C.

Tạo nên các mối liên hệ thần kinh tạm thời, hình thành các phản xạ có điều kiện và tạo ra hiện tượng điều kiện hóa hành động.

D.

Chủ động dạy cho các loài này các bài học trong học ngầm để chúng có thể biểu hiện khi cần thiết.

Câu 33

Ở điều kiện chiếu sáng 14 giờ mỗi ngày, lúa mì trổ bông và cà chua ra hoa trong khi lúa nước không trổ bông. Tuy nhiên, nếu chiếu sáng 10 giờ mỗi ngày thì lúa nước trổ bông, cà chua vẫn ra hoa và lúa mì không trổ bông. Từ các thực nghiệm trên, có thể kết luận:

A.

Lúa mì và cà chua là cây ngày dài, còn lúa nước là cây ngày ngắn.

B.

Lúa mì là cây ngày dài, cà chua và lúa nước là cây ngày ngắn.

C.

Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây trung tính, lúa nước là cây ngày ngắn.

D.

Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây ngày ngắn và lúa nước là cây trung tính.

Câu 34

Ở người, tính trạng nhóm máu do một locus đơn gen có 3 alen chi phối với mối tương quan trội, lặn như sau: IA = IB > IO. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau. Trong số các nhận định sau về gia đình nói trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?
(1). Ít nhất một người trong gia đình nói trên có nhóm máu A.
(2). Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp.
(3). Trong số 6 người của gia đình nói trên, chỉ có 1 người có kiểu gen đồng hợp.
(4). Nếu bố mẹ tiếp tục sinh con thứ 5, xác suất để đứa con có nhóm máu khác bố mẹ là 25%.

A.

3

B.

2

C.

1

D.

4

Câu 35

Khi nói về sự truyền tin qua synapse, cho các phát biểu dưới đây:
I. Mỗi synapse có chứa một loại chất trung gian hóa học.
II. Điện thế hoạt động khi lan đến chùy synapse sẽ kích thích quá trình giải phóng các túi chứa chất trung gian hóa học giải phóng sản phẩm của mình vào khe synapse.
III. Nếu các thụ thể ở màng sau synapse bị ức chế, quá trình truyền tin đến tế bào đó sẽ bị ngưng trệ.
IV. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau synapse làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
Số phát biểu chính xác là:

A.

1

B.

4

C.

2

D.

3

Câu 36

Về quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng?

A.

Quá trình tích lũy oxy khí quyển bắt đầu xảy ra trước đại Cổ sinh

B.

Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động đến lịch sử hình thành và phát triển sự sống khi có sinh vật đầu tiên.

C.

Các đại chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển cổ đại.

D.

Sự biến đổi điều kiện địa chất và khí hậu ảnh hưởng đến các giai đoạn phát triển sự sống trên trái đất.

Câu 37

Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín, một học sinh đưa ra các phát biểu sau đây:
(1). Sự thụ phấn xảy ra do tác động của gió, côn trùng hay các loài động vật khác khiến hạt phấn đính vào đầu nhụy.
(2). Để xảy ra quá trình thụ tinh, nhất định phải xảy ra quá trình thụ phấn.
(3). Sau khi trải qua thụ phấn, nhân hạt phấn tiến hành giảm phân tạo ra 2 tinh tử có vật chất di truyền giống nhau.
(4). Dùng auxin ngoại sinh có thể kích thích quá trình hình thành quả không hạt.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?

A.

4

B.

2

C.

3

D.

1

Câu 38

Sơ đồ bên đây mô tả kỹ thuật nhân bản vô tính cừu Dolly năm 1997. Một học sinh đưa ra các phát biểu về quá trình này:
(1). Cừu Dolly không chứa bất kỳ vật chất di truyền nào của cừu mặt đen B.
(2). Vật chất di truyền của cừu Dolly hầu hết giống với vật chất di truyền của cừu mặt trắng A.
(3). Cừu Dolly mang vật chất di truyền của cả 3 cừu tham gia vào thí nghiệm.
(4). Về bản chất sinh học, cừu Dolly không phải là con của bất kỳ 3 con cừu nào kể trên.
Số khẳng phát biểu đúng là:

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Câu 39

Tại sao enzyme ARN polymerase có thể nhận biết được vùng đầu tiên của một gen để tiến hành quá trình phiên mã?

A.

Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu 3’TAX5’ nằm trên đầu 3’ của mạch mang mã gốc và bám vào đó.

B.

Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu cho quá trình phiên mã là TAX ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc.

C.

Ở vùng đầu 3’ của mạch mang mã gốc có trình tự đặc hiệu nằm trong vùng điều hòa của gen cho phép ARN polymerase bám vào và khởi động phiên mã.

D.

ARN polymerase có ái lực với ADN cao và dễ dàng bị hút, bám dính vào ADN và tiến hành quá trình phiên mã.

Câu 40

Nếu trong phân tử protein có thêm 1 aa mới, dạng đột biến cụ thể sẽ là:

A.

có 1 cặp nu bị thay thế tại mã mở đầu

B.

cả 3 cặp nu bị thay thế nằm trong 1 bộ ba mã hóa

C.

có 2 cặp nu bị thay thế tại mã mở đầu

D.

có 1 cặp nu bị thay thế ở bất kì bộ ba mã hóa nào đó trừ mã mở đầu và kết thúc.

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán