Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 lần 1 trường THPT Phú Nhuận - Môn Sinh Học

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 50 câu hỏi; Làm trong 90 phút; cập nhật 09/06/2016
Thời gian làm bài thi 90 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 09/06/2016
Lớp, cấp Số câu hỏi 50 câu
Lượt xem 2,138 lượt xem Lượt thi 13 lượt thi

Câu 1

Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:

A.

(1), (4).

B.

(2), (3).

C.

(1), (2).

D.

(1), (3).

Câu 2

Đem giao phối giữa các con chuột F1, F2 phân li 42,1875 % con lông đen, xoăn : 18,75% con trắng, xoăn : 14,0625% con đen, thẳng : 14,0625% con nâu, xoăn : 6,25% con trắng, thẳng : 4,6875% con nâu thẳng. Gen trên nhiễm sắc thể thường, hình dạng lông do cặp alen Dd điều khiển. Kiểu gen của F1 là:

A.

Aa\( {Bd\over bD}\).

B.

AaBbDd.

C.

Bb\( {AD\over ad}\).

D.

Aa\( {BD\over bd}\).

Câu 3

Ở một loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh ra đời F1 có 75% cây hoa trắng : 18,5% cây hoa đỏ : 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt của cây hoa đỏ F1 đem gieo phát triển thành cây F2 thì theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa vàng ơ F2 là:

A.

\({ 5\over 6}\)

B.

\({ 1\over 4}\)

C.

\({ 1\over 6}\)

D.

\({ 1\over 9}\)

Câu 4

Một plasmid có 3500 cặp nu tiến hành tự nhân đôi 4 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa các nucleotit của ADN là:

A.

111968.

B.

52500.

C.

105000.

D.

55968.

Câu 5

Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Sau đó, tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 Theo lí thuyết, ở F3 số con cánh dài chiếm tỉ lệ:

A.

\({39 \over 64}\)

B.

\({3 \over 38}\)

C.

\({25 \over 64}\)

D.

\({1 \over 4}\)

Câu 6

Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phương pháp này có ưu điểm nổi trội là:

A.

Nhân nhanh các giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí và các cây này đều đồng nhất về kiểu gen, sạch dịch bệnh.

B.

Các cây con tất cả các cặp gen đều ở trạng thái di hợp tử nên có ưu thế lai cao.

C.

Nhân nhanh các giống cây quí hiếm từ một cây có kiểu gen quí và các cây này có kiểu gen rất khác nhau tạo ra quần thể có tính di truyền rất đa dạng phong phú.

D.

Các cây con tát cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di truyền ổn định.

Câu 7

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:

A.

Trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

B.

Trên nhiễm sắc thể thường.

C.

Nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).

D.

Trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.

Câu 8

Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:


Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:

A.

I, III, IV, V.

B.

I, II, III, V.

C.

I, III.

D.

II, VI.

Câu 9

Mục đích của di truyền tư vấn là:
1. Tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh truyền nhiễm ở người.
2. Chẩn đoán,cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
3. Cho lời khuyên về việc kết hôn,sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
4. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
Phương án đúng là:

A.

2, 3.

B.

1, 2, 3.

C.

2, 3, 4.

D.

1, 3, 4.

Câu 10

Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là:

A.

Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.

B.

Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.

C.

Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.

D.

Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.

Câu 11

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

A.

Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

B.

Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

C.

Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

D.

Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 12

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây hoa đỏ dị hợp tử giao phấn với cây hoa tím thuần chủng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A.

1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

B.

1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím.

C.

3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím.

D.

3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Câu 13

Ở một loài động vật con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được: F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2 loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ:

A.

25%.

B.

18.75%.

C.

31.25%.

D.

37.5%.

Câu 14

Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:

A.

13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.

B.

26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.

C.

13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.

D.

26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.

Câu 15

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:

A.

(3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

B.

(2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).

C.

(5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

D.

(1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

Câu 16

Cho một cây F1 lai với 3 cây khác, được kết quả phân ly kiểu hình như sau:
- Với cây thứ nhất: 15 cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quả tròn, chua : 5 cây quả bầu dục, ngọt.
- Với cây thứ hai: 21 cây quả tròn, ngọt : 9 cây quả bầu dục, chua : 15 cây quả tròn, chua : 3 cây quả bầu dục, ngọt.
- Với cây thứ ba: 21 cây quả tròn, ngọt : 9 cây quả bầu dục, chua : 3 cây quả tròn, chua : 15 cây quả bầu dục, ngọt.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, hãy cho biết kết luận nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A.

Kiểu gen của cây F1 là .\( {{Ab} \over aB}\)

B.

Các cây lai với F1 có kiểu gen lần lượt là .\( {{aB} \over ab}\),\( {{Ab} \over ab}\),\( {{ab} \over ab}\)

C.

Cây F1 có hoán vị gen với tần số 25%

D.

Các tính trạng quả tròn, ngọt là các tính trạng lặn.

Câu 17

Cho biết khoảng cách giữa các gen (cM) như sau: O-R: 3cM; M-R: 7cM; M-G: 12cM, R-A: 13cM; G-A: 8cM; G-N: 10cM; R-G: 5cM; O-G: 8 cM; O-N: 18cM. Bản đồ của các gen đó là:

A.

NAGROM.

B.

MOGRAN.

C.

NMRAGO.

D.

OMRGAN.

Câu 18

Ở ruồi giấm: A: chân dài> a: chân ngắn; B cánh dài > b: cánh cụt; D: thân xám> d: thân đen. Biết các gen đều trên NST thường, P thuần chủng, F1 100% (Aa, Bb, Dd) F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 298 con (A-B-dd): 599 con (A-B-D-): 303 con aabbD-. Kiểu gen của căp bố mẹ là:

A.

 \({{AbD} \over AbD}\) x \({{aBd} \over aBd}\)

B.

AA \({{Bd} \over Bd}\)x aa\({{bD} \over bD}\).

C.

 \({{ABd} \over ABd}\)\({{abD} \over abD}\)

D.

\({{ABd} \over ABd}\)\({{abD} \over abd}\)

Câu 19

Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể một nhiễm (2n-1)?

A.

33,3%.

B.

25%.

C.

75%.

D.

66,6%.

Câu 20

Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai thuận giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 có tỉ lệ 3 đen: 1 trắng, trong đó con trắng toàn là con đực. Phép lai nghịch sẽ cho kết quả:

A.

3 đen : 1 trắng (lông trắng toàn con đực).

B.

1 cái đen : 1 cái trắng : 1 đực đen : 1 đực trắng.

C.

3 trắng : 1 đen (lông đen toàn con đực).

D.

3 đen : 1 trắng (lông trắng toàn con cái).

Câu 21

Ở một loài sinh vật, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Một tế bào sinh tinh của một cơ thể thuộc loài này có kiểu gen AB/ab giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang gen AB/ với tỉ lệ.

A.

25% hoặc 50%.

B.

20%.

C.

30%.

D.

25% hoặc 0.

Câu 22

Để đánh giá mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa hai loài, một trong những phương pháp là sử dụng kỹ thuật lai phân tử. Tiến hành biến tính ADN bằng nhiệt độ rồi cho kết hợp các sợi đơn ADN của hai loài tạo thành phân tử ADN lai. Tiến hành biến tính ADN lai bằng nhiệt độ, nhiệt độ mà 2 mạch tách nhau ra gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhận định nào dưới đây là chính xác?

A.

Nhiệt độ nóng chảy của ADN lai không có mối liên hệ gì với sự gần gũi của quan hệ họ hàng.

B.

Nhiệt độ nóng chảy của ADN lai càng lớn, hai loài có mối quan hệ càng xa.

C.

Nhiệt độ nóng chảy của ADN càng thấp thì hai loài có môi quan hệ càng xa.

D.

Nhiệt độ nóng chảy của ADN càng thấp thì hai loài có môi quan hệ càng gần.

Câu 23

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là:

A.

\({{AB} \over ab}\)Dd.

B.

AaBbDd.

C.

Aa\({{Bd} \over bD}\).

D.

\({{Ab} \over aB}\)Dd.

Câu 24

Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A.

Lai khác dòng

B.

Công nghệ gen

C.

Lai tế bào xôma khác loài

D.

Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

Câu 25

Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là

A.

0,6 AA : 0,4 Aa

B.

0,9 AA : 0,1 Aa

C.

0,7 AA : 0,3 Aa

D.

0,8 AA : 0,2 Aa

Câu 26

Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng  muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?

1. Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.

2. Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

3. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin

4. Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.

A.

2

B.

1

C.

3

D.

4

Câu 27

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?

A.

Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản

B.

Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)

C.

Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản

D.

Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic

Câu 28

Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A.

Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác

B.

Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh

C.

Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh

D.

Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh

Câu 29

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

1. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

2. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

3. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

4. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể

A.

4

B.

1

C.

3

D.

2

Câu 30

Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là

A.

làm thay đổi tần số các alen trong quần thể

B.

tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa

C.

tạo các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể

D.

quy định nhiều hướng tiến hóa

Câu 31

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ

A.

50%

B.

20%

C.

10%

D.

5%

Câu 32

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A.

F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét

B.

F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1

C.

F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình

D.

F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình

Câu 33

Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A.

12,5%

B.

5%

C.

25%

D.

20%

Câu 34

Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%

    (1) AaBB x aaBB          (2) AaBB x aaBb            (3) AaBb x aaBb               (4) AaBb x aaBB

            (5) \({AB\over aB}\) x \({ab\over ab}\)  (6) \({AB\over aB}\)x \({aB\over ab}\)  (7) \({AB\over ab}\) x \({aB\over ab}\)  (8) \({Ab\over aB}\)x \({aB\over aB}\)

A.

8

B.

7

C.

5

D.

6

Câu 35

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?

A.

AaBbDd x aaBbDD và \( {AB \over ab}\) x \( {ab \over ab}\), tần số hoán vị gen là 25%
 

B.

aaBbDd x AaBbDd và \( {Ab\over aB}\) x \( {ab \over ab}\),tần số hoán vị là 25%
 

C.

AabbDd x AABbDd và \( {Ab\over aB}\) x \( {ab \over ab}\),tần số hoán vị là 12,5%

D.

aaBbdd x AaBbdd và \( {AB \over ab}\) x \( {aB \over ab}\),tần số hoán vị là 12,5%

Câu 36

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng hợp số cây thu được ở F2 , số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ

A.

\( {37 \over 64}\)

B.

\( {7\over 16}\)

C.

\( 9 \over 16\)

D.

\( {9\over 64}\)

Câu 37

Cho phép lai P: ♀AaBbDd  ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A.

56

B.

42

C.

18

D.

24

Câu 38

Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A.

Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

B.

Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể

C.

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể

D.

Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên

Câu 39

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

A.

thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T

B.

thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X

C.

mất một cặp A-T

D.

mất một cặp G-X

Câu 40

Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội  và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là

A.

\({3 \over 4}\)

B.

\({8 \over 9}\)

C.

\({1 \over 3}\)

D.

\({1\over 9}\)

Câu 41

Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới

A.

bằng cách li sinh thái

B.

bằng tự đa bội

C.

bằng lai xa và đa bội hóa

D.

bằng cách li địa lí

Câu 42

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là

 

A.

\({4 \over 9}\)

B.

\({29\over 30}\)

C.

\({7 \over 15}\)

D.

\({3\over 5}\)

Câu 43

Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?

1. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải

2. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường

3. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh

4. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người

5. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản

A.

(1), (3), (5)

B.

(3), (4), (5)

C.

(2), (3), (5)

D.

(1), (2), (4)

Câu 44

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:

A.

Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích

B.

Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt

C.

Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3

D.

Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn

Câu 45

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm : 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là

A.

1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng

B.

3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng

C.

1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng

D.

1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng

Câu 46

Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa\({Bd\over bD}\)không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A.

ABd ,abD , ABD,abd và aBd , aBD, AbD,Abd

B.

ABD, abd, aBD, Abd và aBd ,abd ,aBD,AbD

C.

ABd, abD,aBd ,AbD và ABd, Abd, aBD, abD

D.

ABd,aBD, abD,Abd và ABd, aBD, AbD,abd

Câu 47

Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen , alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.

Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ

B.

Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng

C.

Quần thể gồm toàn cây hoa hồng

D.

Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng

Câu 48

Một quần thể động vật , ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1

A.

đạt trạng thái cân bằng di truyền

B.

có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%

C.

có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%

D.

có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%

Câu 49

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.

Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

B.

Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể

C.

Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác

D.

Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật

Câu 50

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F­2, số cây hoa đỏ dị hợp  tử chiếm tỉ lệ

A.

12,5%.

B.

37,5%

C.

18,55%

D.

25%

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán