Thời gian làm bài thi |
90 phút
Hướng dẫn làm bài thi |
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
|
|
Môn học | Sinh học | Cập nhật | 09/06/2016 |
Lớp, cấp | Lớp 12 | Số câu hỏi | 50 câu |
Lượt xem | 1535 lượt xem | Lượt thi | 5 lượt thi |
Câu 1 Một quần thể ngời có 4% ngời mang nhóm máu O, 21% ngời có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Giả sử quần thể trên ở trạng thái cân bằng di truyền. Số ngời có nhóm máu AB trong quần thể là:
|
||||||||||
Câu 2 Khoảng giá trị xác định của 1 nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian đợc gọi là
|
||||||||||
Câu 3 Một loài thực vật có 2n =16, tại một thể đột biến xảy ra đột biến cấu trúc NST tại 3 NST thuộc 3 cặp khác nhau. Khi giảm phân nếu các cặp phân li bình thờng thì trong số các loại giao tử tạo ra, giao tử không mang đột biến chiếm tỉ lệ:
|
||||||||||
Câu 4 Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trờng và kiểu hình. Nhận xét nào chưa chính xác:
|
||||||||||
Câu 5 Một loài lúa nước có bộ NST 2n = 18. Đột biến xảy ra với hai cặp NST tương đồng và người ta đếm được số NST trong một tế bào sinh dưỡng là 20. Đây là dạng đột biến nào?
|
||||||||||
Câu 6 Ở một loài thực vật, cho Pt/c cõy cao hoa đỏ lai với cây thấp hoa trắng, thu được F1 100% cây cao hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 có tỉ lệ: 50% cây cao, hoa trắng : 25% cây cao, hoa đỏ : 25% cây thấp, hoa trắng. Nếu môi gen quy định một tính trạng th́ kết luận nào dưới đây đúng?
|
||||||||||
Câu 7 Với các cơ quan sau: 1. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi 2. Tua cuốn của đậu và gai xơng rồng 3. chân dế dũi và chân chuột chũi 4. gai hoa hồng và gai cây hoàng liên 5. ruột thừa ở ngời và ruột tịt ở động vật 6. mang cá và mang tôm. Cơ quan tơng tự là:
|
||||||||||
Câu 8 Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n, trong quá tŕnh sinh sản thấy có xuất hiện một cơ thể dị bội dạng thể một nhiễm. Cơ chế phát sinh là: 1. Rối loạn giảm phân, một cặp NST không phân ly đă tạo giao tử (n-1) và (n+1). 2. Sự rối loạn diễn ra ở cả cơ thể bố và mẹ tại cùng một NST. 3. Qua thụ tinh, giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n-1) tạo hợp tử 2n -2. 4. Qua thụ tinh giao tử (n-1) kết hợp với giao tử n tạo ra hợp tử 2n – 1. 5. Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành cơ thể. Phương án đúng là:
|
||||||||||
Câu 9 Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân vì:
|
||||||||||
Câu 10 Trong các nhận định sau đây đâu là nhận định đúng?
|
||||||||||
Câu 11 Cho cây dị hợp về 2 cặp gen có kiểu hình thân cao lai với cây thân thấp (P), đời con có 62,5% cây thân thấp; 37,5% cây thân cao. Kết luận nào sau đây không đúng?
|
||||||||||
Câu 12 Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó loại kiểu hình mang hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1%. Biết một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai cặp gen đồng hợp trội ở F2 là:
|
||||||||||
Câu 13 Cho biết cặp gen Aa qui định chiều cao cây và cặp gen Bb qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp gen Dd qui định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Phép lai xuất phát có kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd thì ở thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:
|
||||||||||
Câu 14 Một loài tứ bội (số lượng nhiễm sắc thể bằng 40) được lai ngược trở lại với một loài (2n= 20) để kiểm tra đó có phải là loài bố mẹ hay không. Khi F1 đang thực hiện giảm phân, người ta quan sát hình thái nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I. Nếu loài (2n= 20) đó không phải là loài bố mẹ thì hình thái nhiễm sắc thể sẽ là:
|
||||||||||
Câu 15 Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là:
|
||||||||||
Câu 16 Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi theo một hướng xác định?
|
||||||||||
Câu 17 Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là:
|
||||||||||
Câu 18 Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là:
|
||||||||||
Câu 19 Một chủng vi khuẩn E.coli bị đột biến không thể phân giải được đường latose mà chỉ có thể phân giải được các loại đường khác. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này có thể là:
|
||||||||||
Câu 20 Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo alen a. Thể đột biến (có kiểu gen aa) có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng thể đột biến mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên:
|
||||||||||
Câu 21 Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau:
|
||||||||||
Câu 22 Biết AA hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng, B cánh kép trội hoàn toàn b cánh đơn. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên bằng bao nhiêu?
|
||||||||||
Câu 23 Số tổ hợp các alen của một gen hình thành trong quần thể có 10 kiểu gen khác nhau. Tính theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xuất hiện trong quần thể?Chọn câu trả lời đúng:
|
||||||||||
Câu 24 Hai tế bào sinh tinh trùng cùng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân. Nếu không có đột biến, số loại tinh trùng tối đa thu được là:
|
||||||||||
Câu 25 Trong số các thành phần kể ra dưới đây, yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mà là:
|
||||||||||
Câu 26 Các màu lông chuột đen, nâu và trắng đều được qui định do sự tương tác của gen B và C. Các alen B và b tương ứng qui định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột bbCc thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
1. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu. 2. Tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1 : 1. 3. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen. 4. 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu. 5. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng. 6. Các alen C và B/b là ví dụ về đồng trội. Đáp án đúng:
|
||||||||||
Câu 27 Ở người, bệnh bạch tạng là do 1 gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Ở một thành phố có 6 triệu dân trong đó có 600 người mắc bệnh này. Cho rằng quần thể cân bằng về locus nghiên cứu. Về lí thuyết, số lượng người mang alen bệnh mà không biểu hiện bệnh là:
|
||||||||||
Câu 28 Xem xét hai phép lai dưới đây: Nếu cho P ở từng phép lai lai với cơ thể Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được lần lượt là:
|
||||||||||
Câu 29 Một quần thể cây ngô có kiểu gen AaBbccDDEe, khi tiến hành tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa mà người ta có thể thu được từ quá trình này là:
|
||||||||||
Câu 30 Điểm khác biệt cơ bản trong qui trình tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người và tạo chủng vi khuẩn sản xuất somatostatin là: Chọn câu trả lời đúng:
|
||||||||||
Câu 31 Thành phần cấu tạo của operon Lac bao gồm: Chọn câu trả lời đúng:
|
||||||||||
Câu 32 Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là: Chọn câu trả lời đúng:
|
||||||||||
Câu 33 Người ta tiến hành các thực nghiệm sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy trong kỳ đầu của nguyên phân ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 96 chromatide. Khả năng dễ xảy ra nhất:
|
||||||||||
Câu 34 Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì:
|
||||||||||
Câu 35 Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m; nặng 34 kg ( loài 1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm; nặng 4-5 kg (loài 2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?
|
||||||||||
Câu 36 Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?
|
||||||||||
Câu 37 Hiện tượng di truyền liên kết gen 2 cặp tính trạng và hiện tượng gen đa hiệu đều cho tỉ lệ kiểu hình phân li 3 :1. Để phân biệt chính xác phép lai tuân theo qui luật nào thì phương pháp nào sau đây sẽ cho hiệu quả nhất?
|
||||||||||
Câu 38 Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau: 5’...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA... 3’ Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là:
|
||||||||||
Câu 39 Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được dùng để xác định vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể đồng thời loại bỏ các gen xấu đó là:
|
||||||||||
Câu 40 Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt giữa quá trình nguyên phân của tế bào động vật và tế bào thực vật?
|
||||||||||
Câu 41 Sự rối loạn phân li một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong một tế bào xô ma dẫn tới hậu quả:
|
||||||||||
Câu 42 Ở một loài thực vật, hoa tím (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a); Quả vàng (b) là lặn hoàn toàn so với quả xanh (B). Hai locus cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tiến hành phép lai giữa cây dị hợp 2 tính với cây hoa tím, quả vàng thuần chủng. Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác về kết quả của phép lai?
|
||||||||||
Câu 43 Bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường chi phối, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Nghiên cứu một quần thể cho thấy, cứ 100 người bình thường thì có 1 người mang alen bệnh. Một cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên kết hôn với nhau, xác suất họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh là:
|
||||||||||
Câu 44 Khẳng định nào dưới đây KHÔNG phải là ý nghĩa của kỹ thuật vi nhân giống?
|
||||||||||
Câu 45 Khi nói về quy luật di truyền liên kết, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
|
||||||||||
Câu 46 Ở một loài thực vật, sắc tố quyết màu hoa được tổng hợp theo sơ đồ sau: nzyme A là sản phẩm của alen trội A của một locus chi phối, alen lặn không có khả năng tạo enzyme này. Enzyme B do alen trội B chi phối, alen lặn b không có khả năng tạo enzyme. Sự thiếu hụt bất kỳ enzyme nào đều khiến cho hoa có màu trắng. Tiến hành phép lai giữa hai cây có hoa màu, đời F1 thu được 2 lớp kiểu hình trong đó hoa đỏ chiếm 66%, trong số các cây hoa trắng thì cây đồng hợp lặn chiếm 47,05%. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở F1 chiếm:
|
||||||||||
Câu 47 Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA+0,28Aa + 0,26aa. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quần thể nói trên?
|
||||||||||
Câu 48 Ở giai đoạn hữu sinh của dòng vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, sự tiêu hao năng lượng nhiều nhất bởi:
|
||||||||||
Câu 49 Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có 2 alen, B quy định màu đen là trội hoàn toàn so với b quy định màu trắng. Lai con cái lông đen với con đực lông trắng được F1 có tỷ lệ 1 lông đen: 1 lông trắng. Cho F1 ngẫu phối được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể F2, con cái lông đen chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
|
||||||||||
Câu 50 Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus được đời con 71 cây thân cao, hoa đỏ: 179 thân cao, hoa trắng: 321 thân thấp, hoa trắng: 428 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
|
Cẩm Tú, Bài thi số 274809
Lớp 12, môn Ngữ văn.
100 điểm vào 19:11:05, 17/02/2019
Trường ER, Bài thi số 274771
THPT Quốc gia, môn Địa lý.
100 điểm vào 12:12:18, 17/02/2019
Trúc Linh, Bài thi số 274634
Lớp 10, môn Ngữ văn.
100 điểm vào 00:27:08, 16/02/2019
Nai Reic, Bài thi số 274465
THPT Quốc gia, môn Địa lý.
100 điểm vào 11:46:20, 14/02/2019
Hồ A.Quý, Bài thi số 274344
THPT Quốc gia, môn Địa lý.
97.5 điểm vào 23:11:14, 12/02/2019
hà thị vân, Bài thi số 274369
Văn phòng, môn Tin học.
95 điểm vào 11:09:59, 13/02/2019
Sơn Ka, Bài thi số 274623
Lớp 12, môn Lịch sử.
91.4 điểm vào 23:06:23, 15/02/2019
Lâm Thiển, Bài thi số 274613
Lớp 10, môn Sinh học.
91.1 điểm vào 22:02:51, 15/02/2019
Hiếu Đỗ, Bài thi số 274917
Level 1, môn IQ Test.
90 điểm vào 16:56:49, 18/02/2019
Nguyễn Gia Linh, Bài thi số 274770
Lớp 9, môn Địa lý.
90 điểm vào 11:34:56, 17/02/2019
Christine Collins, Bài thi số 274342
Level 1, môn Funy Test.
90 điểm vào 22:27:45, 12/02/2019
tuthucbinhminh, Bài thi số 274894
THPT Quốc gia, môn Giáo dục công dân.
85 điểm vào 10:33:14, 18/02/2019