Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 Môn Sinh học của thầy Phan Khắc Nghệ

In đề thi  
; Môn học: ; Lớp: ; 40 câu hỏi; Làm trong 50 phút; cập nhật 07/05/2020
Thời gian làm bài thi 50 phút
Hướng dẫn làm bài thi
Bắt đầu làm bài thi
Hãy nhấn vào nút bắt đầu để thi thử trực tuyến.
Môn học Cập nhật 07/05/2020
Lớp, cấp Số câu hỏi 40 câu
Lượt xem 1,364 lượt xem Lượt thi 39 lượt thi

Câu 1

Khi sử dụng H2O có O18 thì khi kết thúc quang hợp, O18 được tìm thấy ở chất nào sau đây?

A.

APG

B.

Glucôzơ

C.

AIPG

D.

O2

Câu 2

Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch phổi có chức năng nào sau đây?

A.

Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim

B.

Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi

C.

Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim

D.

Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan

Câu 3

Quá trình dịch mã diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?

A.

Ribôxôm

B.

Nhân tế bào

C.

Lizôxôm

D.

Bộ máy Gôngi

Câu 4

Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với cônon 5’AUG3’?

A.

3'UAX5'

B.

3'AUG5’

C.

5'UAX3’

D.

5’AUG3'

Câu 5

Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là

A.

gen

B.

bộ ba đối mã

C.

mã di truyền

D.

axit amin

Câu 6

Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể từ bội này là:

A.

AAAA, AAaa và đaaa

B.

AAAA, AAAa và aaaa

C.

AAAA, Aaaa và aaaa

D.

AAA4, Aaaa và aaaa.

Câu 7

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?

A.

AAbb

B.

AaBb

C.

Aabb

D.

aaBb

Câu 8

Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?

A.

AaBb

B.

XDEXde

C.

XDEY

D.

XDeYdE

Câu 9

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ

A.

75%

B.

6,25%

C.

56,25%

D.

37,5%

Câu 10

Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?

A.

Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp

B.

Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau

C.

Sử dụng để lập bản đồ di truyền

D.

. Làm thay đổi cấu trúc của NST

Câu 11

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.

0.2

B.

0,125

C.

0,1

D.

0,4

Câu 12

Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

A.

Giống bống kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội.

B.

Giống bống kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người.

C.

Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người.

D.

Giống bống kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội

Câu 13

Hiện tượng nào sau đây không được xem là di – nhập gen?

A.

Gà có về sống với gà tam hoàng

B.

Vịt trời về sống với vịt nhà

C.

Cá chép của quần thể này về sống với cá chép của quần thể khác.

D.

Khi ở rừng Cúc phương về sống với khỉ ở Rừng Bạch mã

Câu 14

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người được xuất hiện vào kỉ nào sau đây?

A.

Thứ Tư

B.

Thứ Ba

C.

Jura

D.

Đêvôn

Câu 15

Trong trường hợp nào sau đây thì tăng cạnh tranh cùng loài?

A.

Mật độ giảm

B.

Nguồn sống dồi dào

C.

Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống.

D.

Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu

Câu 16

Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ

A.

kí sinh

B.

hợp tác

C.

hội sinh

D.

ức chế cảm nhiễm

Câu 17

Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 1000 phân tử glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây đã hấp thụ 6000 phân tử CO2.

II. Cây đã quang phân li 12000 phân tử nước.

III. Cây đã giải phóng 6000 phân tử O2.

IV. Pha tôi đã tạo ra 6000 phân tử nước.

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Câu 18

Trong giờ thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người. Một học sinh lớp 11 đã tiến hành đo nhịp tim, huyết áp, nhịp thở ở 2 thời điểm. Thời điểm 1 (trạng thái nghỉ ngơi); thời điểm 2 (sau khi chạy tại chỗ 5 phút). Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về các chỉ tiêu sinh lí của bạn học sinh trên?

I. Nhịp tim ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1.

II. Thân nhiệt ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1.

III. Nhịp thở ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1.

IV. Huyết áp ở thời điểm 2 cao hơn thời điểm 1.

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Câu 19

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.

Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axít amin

B.

Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X

C.

Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtionin.

D.

Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép

Câu 20

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A.

Đột biến lệch bội xảy ra ở thực vật, ít gặp ở động vật.

B.

Thể đột biến tam bội thưởng không có khả năng sinh sản vô tính.

C.

Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.

D.

Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thưởng không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu 21

Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là:

A.

Ab//aB , 2%.

B.

AB//ab , 48%

C.

Ab//aB , 48%

D.

AB//ab , 2%

Câu 22

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A.

Đột biến: Chọn lọc tự nhiên

B.

. Đột biến; Di – nhập gen

C.

Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên

D.

Chọn lọc tự nhiê; Các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 23

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?

A.

Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể

B.

Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống

C.

Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của mỗi trường

D.

Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong

Câu 24

Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vĩnh cửu?

A.

Khí đốt.

B.

Năng lượng sóng

C.

Đất

D.

Nước sạch

Câu 25

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

II. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.

III. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì không có thêm alen mới.

IV. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến có thể sẽ được di truyền cho đời sau

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Câu 26

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

I. Đột biến tam bội.

II. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

III. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.

A.

3

B.

1

C.

2

D.

4

Câu 27

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây P có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sai?

A.

F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1.

B.

F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:33:1.

C.

F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

D.

F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 3:1.

Câu 28

Một cơ thể đực có kiểu gen - giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra abd đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?

A.

Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1

B.

Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1

C.

Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1

D.

Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1

Câu 29

Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ở thế hệ xuất phát có tần số alen a gấp 4 lần tần số alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.

II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần.

III. Nếu ở F2, quần thể có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên

A.

4

B.

3

C.

1

D.

2

Câu 30

Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết:

I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt.

II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa.

III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt. IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế.

A.

3

B.

2

C.

1

D.

4

Câu 31

Một cây dây leo sống bám trên cây thân gỗ nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây thân gỗ. Một phần thân của cây dây leo này phồng lên tạo thành khoang trống là nơi kiến làm tổ và sinh sống. Sâu đục thân cây thân gỗ và sâu đục thân cây dây leo là nguồn thức ăn của kiến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mối quan hệ giữa cây dây leo và kiến là quan hệ hợp tác.

II. Mối quan hệ giữa cây dây leo và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh.

III. Có tối thiểu 3 mối quan hệ mà ở mối quan hệ đó có ít nhất 1 loài có lợi.

IV. Nếu số lượng kiến giảm thì cây dây leo vẫn phát triển bình thường.

A.

4

B.

3

C.

2

D.

1

Câu 32

Một lưới thức ăn đồng có được mô tả như hình bên: Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong lưới thức ăn có 1 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4,

II. Trong lưới thức ăn có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

III. Trong lưới thức ăn có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

IV. Trong lưới thức ăn này, cơ thể có sinh khối lớn nhất là cáo

A.

3

B.

2

C.

4

D.

1

Câu 33

Cho biết các côđon mã hóa axit amin như sau:

Một đoạn mạch mã gốc của alen D có trình tự nucleotit là: 3^TAX XTA GTA ATG TXA ......ATX5”. Alen D bị đột biến tạo ra 4 alen mới. Biết rằng đột biến không làm thay đổi mức độ hoạt động của các alen và trình tự nuclêôtit của các alen là:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen D1 và alen D3 có tổng liên kết hidro bằng nhau.

II. Cá thể mang kiểu gen D3D3 có kiểu hình giống cá thể mang kiểu gen D4D4.

III. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D1 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer.

IV. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D4 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer.

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Câu 34

Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB x aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 30% tạo ra các cây F1 Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể từ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 5/12.

II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 11/60.

III. Ti lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 13/40.

IV. Ti lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 49/60.

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Câu 35

Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu tạo ra tối đa 192 loại giao tử thì sẽ có 32 loại giao tử liên kết.

II. Nếu tạo ra tối đa 4608 loại giao tử hoán vị thì sẽ có 512 loại giao tử liên kết.

III. Nếu tạo ra tối đa 64 loại giao tử liên kết thì sẽ có tối đa 448 loại giao tử.

IV. Nếu tạo ra tối đa 10240 loại giao tử hoán vị thì mỗi cặp NST sẽ có tối đa 1024 loại giao tử.

A.

4

B.

2

C.

3

D.

1

Câu 36

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chống chịu kim loại nặng trội hoàn toàn so với alen b không có khả năng chống chịu kim loại nặng. Cho các cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Tiến hành lấy tất cả các cây thân cao ở F1 trồng ở vùng đất ô nhiễm kim loại nặng để tạo rừng trồng trên đất ô nhiễm. Các cây này lớn lên giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F2 có tổng số 90000 cây. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 có 40000 cây dị hợp tử 1 cặp gen.

II. Ở F2 có 20000 cây đồng hợp tử 2 cặp gen.

III. Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy 1 cây thân cao ở F2, xác suất thu được cây đồng hợp 2 cặp gen là 25%.

A.

1

B.

3

C.

2

D.

4

Câu 37

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ và dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.

II. Nếu kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 chỉ có 1 loại kiểu gen quy định thì hai cây P phải có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau thì hai cây P phải có kiểu gen khác nhau.

IV. Nếu F1 có 7 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 3 kiểu gen quy định.

A.

1

B.

3

C.

2

D.

4

Câu 38

Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng, Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen d quy định không sửng. Thực hiện phép lai P:  , thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sửng chiếm 41,5%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.

I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27.

II. Ở F1 có số cả thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.

III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.

IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81.

A.

4

B.

3

C.

2

D.

1

Câu 39

Một quần thể ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3, trong đó A1 quy định thân cao trội hoàn toàn so với 2 alen còn lại đều quy định thân thấp. Quần thể đang cân bằng di truyền và thế hệ xuất phát có tần số tần số kiểu gen A1A1 = A2 A2 = 1/9. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 5 cao : 4 thấp.

II. Quần thể có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Nếu các cá thể thuần chủng không có khả năng sinh sản thì cấu trúc di truyền của quần thể F1 vẫn không thay đổi so với P.

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Câu 40

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định.

Biết rằng không xảy ra đột biến, có 1 bệnh do gen nằm trên NST X quy định và người số 8 có mang alen bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.

II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 11/36.

III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị 2 bệnh với xác suất 5/48.

IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 1/18.

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

 

Top điểm cao trong 7 ngày qua

Đề thi trắc nghiệm mới

Tài liệu mới trên Matran.vn

Công cụ trực tuyến hỗ trợ giáo dục - MaTran.edu.vn
Copyright © 2014-2021. All rights reserved. Bản quyền thuộc VinaGon
Email: info@vinagon.com
Hotline: 086.924.3838
• Liên hệ hỗ trợ
• Quy định chung
• Chính sách bảo mật
• Phương thức thanh toán