145 câu trắc nghiệm chuyên đề đột biến gen luyện thi THPT Quốc gia ( Phần 5 )

; Môn học: ; 25 câu hỏi; Làm trong 30 phút; cập nhật 25-04-2020

  • Câu hỏi 1:

    Một gen dài 3060A0 , 1 mạch của gen có 250 nu loại A và 100 nu loại T , gen bị đột biến mất một cặp G-X , số liên kết hidro của gen sau đột biến là:

    A.

    2352

    B.

    2347

    C.

    2374

    D.

    2350

  • Câu hỏi 2:

    Cho các trường hợp sau :
    1- Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất một cặp nucleotit
    2- Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở một cặp nucleotit
    3- mARN được tạo ra sau phiên mã bị mất một nucleotit
    4- mARN được tạo ra sau phiên mã thay một nucleotit
    5- Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất một aa
    6- Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế một aa
    Có mấy trường hợp là đột biến gen.

    A.

    2

    B.

    4

    C.

    5

    D.

    6

  • Câu hỏi 3:

    Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm, số nu loại T nhiều gấp 2 lần số nu loại G. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, alen a có 2798 liên kết hidro và có chiều dài giảm đi 3.4 A0. Số lượng từng loại nu của alen a là :

    A.

    A=T=800, G=X=399

    B.

    A=T=801, G=X=400

    C.

    A=T=799, G=X=401

    D.

    A=T=799, G=X=400

  • Câu hỏi 4:

    Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm, số nu loại T nhiều gấp 2 lần số nu loại G. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, alen a có 2798 liên kết hidro . Số lượng từng loại nu của alen a là :

    A.

    A=T=800, G=X=399

    B.

    A=T=801, G=X=400

    C.

    A=T=799, G=X=401

    D.

    A=T=799, G=X=400

  • Câu hỏi 5:

    Gen B có 390 G và tổng số liên kết hidro là 1670 liên kết, bị đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B 1 liên kết hidro, số nu từng loại của gen b là:

    A.

    A=T=249, G=X=391

    B.

    A=T=251, G=X=389

    C.

    A=T=610, G=X=390

    D.

    A=T=250, G=X=390

  • Câu hỏi 6:

    Gen A có chiều dài 0, 408 µm , tổng số lien kết hidro là 3050 gen bị đột biến làm giảm 5 liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi . Số nucleotit từng loại của gen đó là

    A.

    A= T = 555, G= X = 645

    B.

    A=T = 645, G=X = 555

    C.

    A=T = 550 , G= X= 650

    D.

    A= T = 650 , G= X = 550

  • Câu hỏi 7:

    Một gen S có 3000 liên kết H và có số nu loại G bằng 2 lần số nu loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen S giảm đi 85 A0. Biết rằng số nu bị mất có 5 nu loại X. Số nu A và G của gen sau đột biến lần lượt là :

    A.

    370 và 730

    B.

    375 và 745

    C.

    375 và 725

    D.

    355 và 745

  • Câu hỏi 8:

    Một alen A có 4900 liên kết hidro và có tỉ lệ G/A = 1/2 bị đột biến thành alen a có 4901 liên kết hidro và có khối lượng 126.104 đvC. Số nu mỗi loại của gen sau đột biến là

    A.

    T=A=1399, G=X=701

    B.

    T=A=1401, G=X=699

    C.

    T=A=1398, G=X=702

    D.

    A=T=1402, G=X=698

  • Câu hỏi 9:

    Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro đã bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi môi trường đã cung cấp 1083 nu loại A và 1617 nu loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là :

    A.

    thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX

    B.

    mất 1 cặp AT

    C.

    mất 1 cặp GX

    D.

    thay thế 1 cặp GX bằng 1 cặp AT

  • Câu hỏi 10:

    Gen D có 3600 liên kết hidro và số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp AT thành gen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân 1 lần, số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:

    A.

    A=T=1800, G=X=1200

    B.

    A=T=899, G=X=600

    C.

    A=T=1799, G=X=1200

    D.

    A=T=1199, G=X=1800

  • Câu hỏi 11:

    Giả sử 1 phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong sè tÕ bµo sinh ra tõ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:

    A.

    2 tế bào.

    B.

    1 tế bào.

    C.

    4 tế bào.

    D.

    8 tế bào

  • Câu hỏi 12:

    Giả sử trong một gen có một gen có một bazo nitro guanin trở thành dạng hiếm thì sao hai lần nhân đôi có tối đa bao nhiêu gen đột biến thay thế G- X bằng A-T .

    A.

    2

    B.

    1

    C.

    3

    D.

    4

  • Câu hỏi 13:

    Giả sử trong gen có ba zo nito hiếm dạng A* thì sau 5 lần nhân đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế A-T bằng G – X

    A.

    12

    B.

    13

    C.

    14

    D.

    15

  • Câu hỏi 14:

    Một đoạn exon có 15 bộ ba. Do đột biến đoạn exon đó bị mất 3 cặp nuclêôtit kề nhau. Điều nào sẽ xẩy ra đối với đoạn đoạn polipeptit tương ứng với xác suất cao nhất ?

    A.

    Bị thiếu một axit amin.

    B.

    Bị thiếu một axit amin và thay thế một axit amin.

    C.

    Bị thiếu một axit amin và thay thế 2 axit amin.

    D.

    Bị thiếu một số axit amin do xuất hiện bộ ba kết thúc.

  • Câu hỏi 15:

    Một đột biến thêm 1 hoặc 1 số cặp nucleotit trong một gen gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng tới chức năng của gen đó trong một số trường hợp, nhưng ở các trường hợp khác thì không. Kiểu thêm cặp nucleotit nào dưới đây nhiều khả năng làm mất chức năng của protein do gen mã hóa hơn cả?

    A.

    Một cặp nucleotit được thêm ngay sau điểm bắt đầu dịch mã.

    B.

    Ba cặp nucleotit được thêm ngay trước điểm bắt đầu dịch mã.

    C.

    Một cặp nucleotit được thêm trong vùng mã hóa gần điểm bắt đầu dịch mã.

    D.

    Một cặp nucleotit được thêm trong vùng mã hóa gần bộ ba kết thúc.

  • Câu hỏi 16:

    Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 15 đến 18
    Gen dài 3060 A0, có tỉ lệ A /G= 3/7 G. Sau đột biến chiều dài của gen không đổi và có tỉ lệ A/G= 42,18%.
    Dạng đột biến đã xảy ra với gen nói trên liên quan đến mấy cặp nu của gen?

    A.

    1

    B.

    2

    C.

    3

    D.

    4

  • Câu hỏi 17:

    Khi gen đột biến tái sinh liên tiếp 3 đợt thì nhu cầu từng loại nu sẽ tăng hay giảm đi là:

    A.

    AT giảm 21 cặp nu và GX tăng 21 cặp

    B.

    AT tăng 21 cặp nu và GX giảm 21 cặp nu

    C.

    AT tăng 7 cặp nu và GX giảm 7 cặp nu

    D.

    AT giảm 7 cặp nu và GX tăng 7 cặp nu

  • Câu hỏi 18:

    Nếu trong phân tử protein có thêm 1 aa mới, dạng đột biến cụ thể sẽ là:

    A.

    có 1 cặp nu bị thay thế tại mã mở đầu

    B.

    cả 3 cặp nu bị thay thế nằm trong 1 bộ ba mã hóa

    C.

    có 2 cặp nu bị thay thế tại mã mở đầu

    D.

    có 1 cặp nu bị thay thế ở bất kì bộ ba mã hóa nào đó trừ mã mở đầu và kết thúc.

  • Câu hỏi 19:

    Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 19 đến 21
    Gen có 1170 nu và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 aa và có thêm 2 aa mới.
    Chiều dài của gen đột biến là:

    A.

    3978 A0

    B.

    1959 A0

    C.

    1978,8 A0

    D.

    1968,6A0

  • Câu hỏi 20:

    Gen có 1170 nu và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 aa và có thêm 2 aa mới.

    Dạng đột biến gen xảy ra là:

    A.

    Mất ba cặp nu ở ba bộ ba mã hóa kế tiếp nhau

    B.

    Mất 2 cặp nu ở một bộ ba

    C.

    Mất 3 cặp nu ở ba bộ ba mã hóa bất kì

    D.

    Mất 2 cặp nu ở 1 bộ ba mã hóa

  • Câu hỏi 21:

    Gen có 1170 nu và có G = 4A. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 aa và có thêm 2 aa mới.

    Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nu loại A giảm xuống 14 nu, số liên kết hidro bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là:

    A.

    13104

    B.

    11417

    C.

    11466

    D.

    11424

  • Câu hỏi 22:

    Một gen không phân mảnh mã hóa được 498 axit amin trong prôtêin hoàn chỉnh, gen này bị đột biến mất một bộ ba mã hóa. Khi gen đột biến phiên mã môi trường nội bào cung cấp 7485 ribônuclêôtit tự do. Có bao nhiêu phân tử mARN được tạo thành

    A.

    4

    B.

    6

    C.

    5

    D.

    8

  • Câu hỏi 23:

    Một gen của vi khẩn E. côli có tỷ lệ A/G = 2/3 đã tổng hợp một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm 498 axitamin. Một đột biến xảy ra ở gen này không làm thay đổi số nuclêôtit của gen. Gen sau khi đột biến có tỷ lệ A/G = 66,48%. Dạng đột biến gen và số cặp nuclêôtit liên quan là:

    A.

    thay thế một gặp G-X bằng một cặp A-T.

    B.

    thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

    C.

    thay thế hai cặp A-T bằng hai cặp G-X.

    D.

    thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T

  • Câu hỏi 24:

    Đoạn đầu của một gen cấu trúc ở vi khuẩn E. côli có trình tự các nuclêôtit trên 1 mạch bổ sung như sau:
    5’ .........A A T A T G X A A T T G T A T A T G A A G G......3’
    Nếu một đột biến xảy ra do thêm 1 cặp nuclêôtit ngay sau cặp nuclêôtit thứ 8 tính từ đầu gen thì đoạn pôlipeptit tương ứng khi dịch mã có số axit amin là:

    A.

    3

    B.

    6

    C.

    5

    D.

    4

  • Câu hỏi 25:

    Gen bình thường có các nuclêôtit như sau : 600A và 900G. Gen đột biến sinh ra do thay thế nuclêôtit. Gen đột biến tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 601A và 899G. Đây là đột biến

    A.

    thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A.

    B.

    thay thế 1 cặp A-T bằng G-X.

    C.

    thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.

    D.

    thay thế 1 cặp X-G bằng 1 cặp G-X.