Đề thi THPTQG Trường THPT Bắc Hà - Đống Đa Hà Nội Môn: Sinh Năm 2020

; Môn học: ; 40 câu hỏi; Làm trong 50 phút; cập nhật 19-04-2020

  • Câu hỏi 1:

    Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là:

    A.

    Mất đoạn

    B.

    Đảo đoạn

    C.

    Chuyển đoạn

    D.

    Mất đoạn

  • Câu hỏi 2:

    Trong lát cắt ngang của một cây thân gỗ hai lá mầm điển hình, trong số các nhận định sau, nhận định nào chính xác?

    A.

    Độ dày của vòng gỗ hàng năm có kích thước bằng nhau giữa các năm.

    B.

    Gỗ dác nằm trong gỗ dòng và chúng được sử dụng phổ biến để sản xuất đồ gia dụng.

    C.

    Phần vỏ bần được tạo ra từ sự phân chia và biệt hóa của tầng sinh trụ.

    D.

    Phần lõi gỗ với các vòng gỗ hàng năm thuộc phần gỗ thứ cấp.

  • Câu hỏi 3:

    Ở người, bệnh nào dưới đây là do đột biến thành gen lặn trên NST thường chi phối:

    A.

    Mù màu

    B.

    Máu khó đông

    C.

    Tiếng khóc mèo kêu

    D.

    PKU

  • Câu hỏi 4:

    Khẳng định nào dưới đây về virus HIV và bệnh AIDS ở người là KHÔNG chính xác?

    A.

    Vật chất di truyền của HIV là 2 sợi ARN

    B.

    Trong mỗi hạt virus HIV luôn chứa enzyme phiên mã ngược.

    C.

    Virus HIV chỉ xâm nhập và tiêu diệt tế bào lympho Th.

    D.

    Virus HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con.

  • Câu hỏi 5:

    Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là:

    A.

    Chọn lọc tự nhiên

    B.

    Di nhập gen

    C.

    Giao phối không ngẫu nhiên

    D.

    Đột biến gen

  • Câu hỏi 6:

    Thực vật thủy sinh KHÔNG chứa đặc điểm nào dưới đây:

    A.

    Thân có nhiều khoang rỗng chứa khí

    B.

    Có thể hấp thu nước trên toàn bộ bề mặt cơ thể.

    C.

    Có diệp lục thực hiện quang hợp tổng hợp chất hữu cơ cho riêng mình.

    D.

    Không xảy ra quá trình hô hấp tế bào

  • Câu hỏi 7:

    Lấy một ống nghiệm và thu 5ml nước từ sông Tô Lịch, khi đó mẫu nước chứa trong ống nghiệm:

    A.

    Là một hệ sinh thái điển hình

    B.

    Không còn là một hệ sinh thái.

    C.

    Là một hệ sinh thái không đầy đủ thành phần.

    D.

    Chỉ là một cấu trúc dưới hệ sinh thái hay còn gọi là quần xã sinh vật.

  • Câu hỏi 8:

    Mô tả nào dưới đây là đúng khi nói về chức năng của các thành phần cấu trúc trong một gen điển hình ở sinh vật nhân sơ:

    A.

    Vùng khởi động là nơi tương tác với protein khởi động quá trình tự sao.

    B.

    Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và tương tác với ARN polymerase.

    C.

    Vùng vận hành nằm trước vùng khởi động và là nơi tương tác với enzyme ADN polymerase.

    D.

    Các triple quy đinh cho các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen.

  • Câu hỏi 9:

    Tại sao enzyme ARN polymerase có thể nhận biết được vùng đầu tiên của một gen để tiến hành quá trình phiên mã?

    A.

    Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu 3’TAX5’ nằm trên đầu 3’ của mạch mang mã gốc và bám vào đó.

    B.

    Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu cho quá trình phiên mã là TAX ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc.

    C.

    Ở vùng đầu 3’ của mạch mang mã gốc có trình tự đặc hiệu nằm trong vùng điều hòa của gen cho phép ARN polymerase bám vào và khởi động phiên mã.

    D.

    ARN polymerase có ái lực với ADN cao và dễ dàng bị hút, bám dính vào ADN và tiến hành quá trình phiên mã.

  • Câu hỏi 10:

    Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào về quá trình dịch mã là đúng?

    A.

    Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide chỉ thực sự bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã 5’AUG3’ liên kết với bộ ba khởi đầu trên phân tử mARN.

    B.

    Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp mã vào bộ ba kết thúc nằm trên vùng 3’ của phân tử mARN.

    C.

    Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit amin đặc biệt gắn vào bộ ba kết thúc trên mARN.

    D.

    Hoạt động dịch mã có sự hình thành liên kết hydro để tạo ra sự liên kết giữa các bazơ nitơ theo nguyên tắc bổ sung.

  • Câu hỏi 11:

    Cho các khẳng định dưới đây về đột biến gen:
    (1). Chỉ có đột biến gen mới có khả năng tạo ra alen mới của một locus.
    (2). Khi alen trội A trội hoàn toàn đột biến thành alen a, cơ thể có kiểu gen Aa gọi là thể đột biến.
    (3). Có thể gây đột biến nhân tạo định hướng có chủ đích vào một gen cụ thể ở những điểm xác định để tạo ra các dòng đột biến khác nhau.
    (4). Đột biến gen ở vùng mã hóa của gen chắc chắn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự amino acid có trong chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa.
    Số khẳng định chính xác là:

    A.

    2

    B.

    3

    C.

    1

    D.

    4

  • Câu hỏi 12:

    Nucleosome là đơn vị cấu tạo nên NST, thành phần của mỗi nucleosome gồm ADN liên kết với protein loại histon. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định chính xác là:

    A.

    Protein histon gồm các amino acid mang điện tích dương, dễ dàng liên kết với ADN mang điện tích âm.

    B.

    Mỗi nucleosome chứa hệ thống gồm 4 protein histon: H2A, H2B, H3 và H4

    C.

    Các nucleosome liên kết lại với nhau tạo thành chuỗi dài polynucleosome, khoảng cách giữa hai nucleosome là cố định và đồng đều.

    D.

    Một nucleosome không chứa các liên kết hydro giữa các thành phần cấu tạo có trong nó.

  • Câu hỏi 13:

    Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

    A.

    1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.

    B.

    1AAAA : 8AAAa:18AAaa :8Aaaa :1aaaa.

    C.

    1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.

    D.

    1AAAA : 8AAaa :18AAAa :8Aaaa :1aaaa.

  • Câu hỏi 14:

    Khi nói về cảm ứng ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
    (1). Cùng một tác nhân kích thích, có cơ quan thì cảm ứng âm, có cơ quan lại cảm ứng dương.
    (2). Cảm ứng có thể có lợi hoặc gây hại cho cây trồng, tùy từng môi trường và tác nhân kích thích.
    (3). Thực vật trả lời các kích thích của môi trường tương đối chậm chạp so với động vật.
    (4). Việc trả lời kích thích của thực vật với các tác nhân của môi trường đều gắn liền với sự phân chia và sinh trưởng của các tế bào.
    Số phát biểu chính xác là:

    A.

    1

    B.

    2

    C.

    3

    D.

    4

  • Câu hỏi 15:

    Hầu hết các loài lúa mỳ cũ đều có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt trên lá, trong khi loài lúa mỳ hoang dại chứa gen kháng bệnh gỉ sắt. Hai loài này lai được với nhau, trong số rất nhiều các cây lai mọc lên từ hạt lai có một số cá thể có thể sinh sản được. Bằng cách nào có thể tạo ra giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ giống lúa mỳ hoang nhưng lại chứa đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ cũ trừ hiện tượng mẫn cảm với bệnh gỉ sắt?

    A.

    Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc.

    B.

    Cho cây lai F1 giữa hai loài kể trên lai ngược với lúa mỳ cũ rồi chọn lọc nhiều lần.

    C.

    Tách đoạn ADN chứa gen chống bệnh gỉ sắt ở loài hoang dại, dùng thể truyền phù hợp đưa vào tế bào soma của loài lúa mỳ cũ rồi tiến hành nuôi cấy mô tế bào tạo cây lúa mỳ hoàn chỉnh.

    D.

    Dung hợp tế bào trần giữa hai loài, nuôi cấy mô tế bào tạo cây lai hoàn chỉnh, nhân giống vô tính rồi tiến hành chọn lọc.

  • Câu hỏi 16:

    Màu sắc lưng một loài cá ở khu vực hồ Tây được ghi nhận có sự biến đổi từ xám chuyển dần thành đen trong khoảng 30 năm. Các số liệu thu thập về mức độ ô nhiễm nước hồ cho thấy độ đục của nước tăng dần theo thời gian. Quá trình biến đổi màu sắc lưng cá trên chịu tác động của:

    A.

    Quá trình chọn lọc kiên định

    B.

    Quá trình chọn lọc vận động.

    C.

    Quá trình chọn lọc phân hóa.

    D.

    Hiện tượng di nhập gen

  • Câu hỏi 17:

    Khi nói về quá trình điều hòa cân bằng nội môi, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?

    A.

    Khi ăn mặn, hàm lượng Na+ trong máu gia tăng dẫn đến áp suất thẩm thấu trong máu tăng lên, tạo ra tín hiệu thúc đẩy thận tăng cường tái hấp thu nước từ nước tiểu, kích thích trung khu phụ trách ở não gây ra cảm giác khát.

    B.

    Khi hàm lượng đường trong máu tăng lên mà không có sự có mặt của insulin từ tuyến tụy, thận tiến hành lọc thải đường qua nước tiểu.

    C.

    Hàm lượng chất tan trong máu cao là một tín hiệu tác động lên thụ thể thành mạch, đóng vai trò như cơ quan tiếp nhận kích thích trong cơ thể, từ đó truyền tín hiệu đến cơ quan đáp ứng để trả lời kích thích.

    D.

    Khi hàm lượng đường trong máu giảm, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết insulin giải phóng vào máu, hormone này đến gan gây ra tác động phân giải glycogen thành đường để tăng đường huyết.

  • Câu hỏi 18:

    Khẳng định nào dưới đây về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới là chính xác?

    A.

    Không có cách ly địa lý không thể dẫn đến quá trình hình thành loài mới.

    B.

    Cách ly địa lý có thể dẫn tới sự hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian, chuyển tiếp.

    C.

    Cách ly địa lý ngăn cản sự gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể cùng loài ở các quần thể khác nhau do đó cách ly địa lý là hình thức đơn giản nhất của cách ly sinh sản.

    D.

    Môi trường địa lý khác nhau với các điều kiện tự nhiên khác nhau là yếu tố trực tiếp tác động làm biến đổi tần số alen của các quần thể cách ly.

  • Câu hỏi 19:

    Đặc điểm nào sau đây trên hóa thạch xương sọ của một loài người chứng tỏ loài người này có thể giao tiếp bằng hệ thống tiếng nói?

    A.

    Trong não bộ xuất hiện vùng phân tích tiếng nói và chữ viết.

    B.

    Xuất hiện lồi cằm.

    C.

    Trán lồi ra phía trước, chứng tỏ bán cầu đại não phân hóa.

    D.

    Hệ thống răng phát triển đầy đủ bao gồm răng cửa, ranh nanh và răng hàm.

  • Câu hỏi 20:

    Xu hướng biến đổi nào dưới đây trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dẫn đến thiết lập trạng thái cân bằng?

    A.

    Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm xuống.

    B.

    Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến tới 1.

    C.

    Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm, quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng.

    D.

    Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng.

  • Câu hỏi 21:

    Về quá trình biến thái của một số loài sinh vật và các khía cạnh liên quan, trong số các cơ chế được mô tả dưới đây, cơ chế nào là chính xác?

    A.

    Hormone juvenin được tạo ra với nồng độ tương đối ổn định theo thời gian, chúng có tác động khởi động quá trình lột xác, hóa nhộng và chuyển nhộng thành bướm.

    B.

    Hormone exdison được tạo ra từ tuyến trước ngực tham gia ức chế quá trình biến thái ở các loài sâu bướm.

    C.

    Hormone exdison ức chế hoạt động của hormone juvenin, khi exdison ở nồng độ cao khiến juvenin không thực hiện được chức năng của mình và quá trình biến thái bị ngưng trệ.

    D.

    Sự phối hợp không đồng bộ giữa exdison và juvenin sẽ tạo ra những cá thể dị dạng so với cấu trúc chung của cơ thể.

  • Câu hỏi 22:

    Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể của người gây ra chứng động kinh. Một học sinh đưa ra các nhận xét về các vấn đề di truyền liên quan đến tính trạng này ở người:
    (1). Người mẹ bị bệnh động kinh nếu kết hôn, tỷ lệ các con sinh ra là 100% bị bệnh động kinh.
    (2). Cặp vợ chồng mà cả hai bị bệnh động kinh không thể sinh con lành bệnh.
    (3). Người chồng bị bệnh động kinh kết hôn với một người phụ nữ bình thường sinh ra các con trong đó có nguy cơ một trong số các con bị bệnh, một số bình thường.
    (4). Đột biến gen này không được di truyền cho thế hệ sau vì nó chỉ có trong ty thể mà không tham gia vào việc tạo nên tinh trùng và trứng.
    (5). Bệnh động kinh gặp ở nam giới với tỷ lệ cao hơn so với nữ giới.
    Số nhận xét đúng là:

    A.

    3

    B.

    5

    C.

    2

    D.

    4

  • Câu hỏi 23:

    Một phép lai trong đó cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở một chiếc cặp NST số 3; cá thể cái bị đột biến gen đảo đoạn ở 1 chiếc của cặp NST số 6. Xác suất xuất hiện con lai mang NST chứa cả hai loại đột biến ở đời sau là:

    A.

    1/2

    B.

    1/4

    C.

    3/4

    D.

    1/16

  • Câu hỏi 24:

    Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng được các hạt lai F1, đem gieo các hạt lai F1 thì thu được 1 nửa số cây có hoa trắng. Tách riêng những cây hoa trắng và những cây hoa đỏ và cho chúng tự thụ phấn, thu được các hạt lai F2. Đem gieo các hạt lai F2, trong số các khẳng định dưới đây về F2,
    (1). 37,5% số cây cho hoa đỏ
    (2). Tỷ lệ số cây có kiểu gen đồng hợp bằng với tỷ lệ số cây hoa trắng.
    (3). Có 25% số cây F2 khi tự thụ tạo đời con có nhiều loại cây hoa khác màu.
    (4). 62,5% số cây có hoa trắng.
    Số khẳng định phù hợp so với lý thuyết là:

    A.

    1

    B.

    2

    C.

    3

    D.

    4

  • Câu hỏi 25:

    Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa ở một loài thực vật theo sơ đồ: Tiền sắc tố trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để tiền sắc tố biến thành xanh cần có enzyme A do alen A của 1 locus chi phối (alen a không tạo enzyme chức năng). Để chuyển sắc tố xanh thành đỏ cần enzyme B do alen B của 1 locus chi phối (alen b cũng không tạo enzyme chức năng). Hai locus này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tiến hành phép lai cây hoa xanh thuần chung và cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB sinh ra các cây F1. Sau đó cho các cây F1 tự thụ tạo ra hạt F2. Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F2 đem gieo thì xác suất thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ:

    A.

    43,75%

    B.

    25%

    C.

    6,25%

    D.

    18,75%

  • Câu hỏi 26:

    Một người đàn ông - làm việc trong phòng thí nghiệm sinh học phân tử nơi thường xuyên sử dụng chất Ethidium bromide (chất có khả năng gây đột biến gen) trong các thí nghiệm - lấy một người vợ giáo viên. Họ sinh ra một người con trai vừa bị mù màu, vừa bị máu khó đông trong khi cả hai vợ chồng đều không mắc 2 căn bệnh này. Cặp vợ chồng quyết định đâm đơn kiện Ban quản lý phòng thí nghiệm ra tòa án dân sự thành phố, đòi bồi thường trợ cấp. Trong số các phán quyết sau đây của tòa, phán quyết nào là chính xác, biết rằng trong quá trình làm thí nghiệm, có vài lần người đàn ông này không tuân thủ quy trình thí nghiệm.

    A.

    Phòng thí nghiệm phải bồi thường trợ cấp cho con của cặp vợ chồng này vì người đàn ông làm việc trong môi trường độc hại.

    B.

    Cả phòng thí nghiệm lẫn người đàn ông này đều có lỗi nên mỗi bên phải chịu trách nhiệm một phần về tình trạng của những đứa con.

    C.

    Phòng thí nghiệm không phải bồi thường vì không phải lỗi từ việc thí nghiệm trong phòng thí nghiệm gây ra.

    D.

    Cần có các nghiên cứu thêm để xác định lỗi từ phía nào, từ đó tòa mới đưa ra phán quyết cuối cùng.

  • Câu hỏi 27:

    Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ thu được ở đời sau 1628 cây với 4 loại kiểu hình bao gồm: Thân cao, hoa đỏ; thân thấp, hoa trắng; thân cao, hoa trắng và 342 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, diễn biến giảm phân ở quá trình sinh bao noãn và quá trình sinh phấn giống nhau. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng tỷ lệ các loại giao tử ở bố mẹ?

    A.

    4:4:1:1

    B.

    2:2:1:1

    C.

    1:1

    D.

    3:3:2:2

  • Câu hỏi 28:

    Một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền dạng 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa. Các hợp tử đồng hợp lặn có sức sống chỉ bằng 1 nửa so với các kiểu gen khác. Tổng tỷ lệ giao tử chứa alen lặn do các cây F1 tạo ra là:

    A.

    7/15

    B.

    7/20

    C.

    14/15

    D.

    15/20

  • Câu hỏi 29:

    Dân gian có câu “khoai đất lạ, mạ đất quen”, nghiã là trồng khoai trên đất mới sẽ cho năng suất cao hơn so với trồng nhiều vụ trên cùng một thửa đất. Giải thích nào dưới đây là hợp lý:

    A.

    Khi trồng khoai trên đất lạ, khoai hình thành mối quan hệ cộng sinh với nhiều loài sinh vật mới, từ đó tốc độ tạo sinh khối cao hơn và cho năng suất cao hơn.

    B.

    Khoai thay đổi chế độ dinh dưỡng sau mỗi vụ trồng, đất cũ không phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của khoai khi nó đã thay đổi nên phải trồng trong đất mới.

    C.

    Sau mỗi vụ, khoai tích lũy nhiều đột biến mới và đòi hỏi môi trường cung cấp các điều kiện dinh dưỡng mới phục vụ cho hoạt động sống của khoai.

    D.

    Quá trình sống của khoai khai thác khoáng chất của đất, thu hoạch khoai không trả lại khoáng cho đất làm khoai bị thiếu khoáng khi trồng ở các vụ sau.

  • Câu hỏi 30:

    Ở một số giống cây trồng, người nông dân có thể dùng dao khía vỏ quanh gốc cây một vòng tròn không khép kín (khoảng 1/2 - 2/3 vòng), điều này có thể đạt hiệu quả:
    (1). Kích thích quá trình ra hoa do ức chế quá trình sinh trưởng và chuyển sang giai đoạn sinh sản.
    (2). Ngăn cản con đường vận chuyển đường từ lá xuống rễ, do vậy đường sẽ chuyển đến tích lũy ở quả làm cho quả ngọt hơn.
    (3). Gây ra trạng thái tổn thương, cây trồng sẽ đáp ứng miễn dịch, tiết ra các chất chống lại sâu bọ.
    (4). Kích thích quá trình phát triển của lá và các cơ quan sinh dưỡng như củ và thân, cành do tập trung nhiều khoáng chất ở rễ.
    Các hiệu quả có thể thu được là:

    A.

    (1) và (2)

    B.

    (1); (2) và (4)

    C.

    (2); (3) và (4)

    D.

    Chỉ (2)

  • Câu hỏi 31:

    Về quá trình sinh sản ở cây trồng, cho các phát biểu sau đây:
    (1). Hiện tượng thụ tinh kép xảy ra khi mỗi hoa được thụ phấn và thụ tinh bởi 2 hạt phấn khác nhau, một hạt phấn thụ tinh với noãn tạo hợp tử, hạt phấn còn lại thụ tinh với nhân trung tâm để tạo ra nhân tam bội.
    (2). Để duy trì các đặc tính vốn có của một giống cây trồng nào đó từ thế hệ này sang thế hệ khác, người ta sử dụng phương pháp nhân giống hữu tính.
    (3). Để tạo ra các loài cây ăn quả (trái) không hạt, có thể sử dụng các thể đột biến đa bội lẻ.
    (4). Dủng hormone auxin có thể kích thích quá trình đậu của quả (trái) và tạo ra quả không hạt.
    Số phát biểu đúng là:

    A.

    4

    B.

    2

    C.

    3

    D.

    1

  • Câu hỏi 32:

    Khi nói về tập tính ở động vật, cho các phát biểu sau đây:
    (1). Các tập tính của động vật trong tự nhiên giúp chúng tăng khả năng sống sót trước các điều kiện môi trường.
    (2). Các tập tính bẩm sinh của động vật không được con người sử dụng trong các hoạt động huấn luyện động vật.
    (3). Việc huấn luyện các động vật làm công tác nghiệp vụ dựa trên quá trình xây dựng và hình thành các phản xạ có điều kiện.
    (4). Các tập tính học được có thể bị dập tắt nếu các kích thích duy trì tập tính không còn nữa.
    Số phát biểu chính xác là:

    A.

    4

    B.

    2

    C.

    1

    D.

    3

  • Câu hỏi 33:

    Trong một khu vực sinh cảnh với độ đa dạng sinh học đồng đều người ta chia thành 2 khu thí nghiệm. Khu thứ nhất bón phân NPK và khu thứ hai làm đối chứng, không bón phân. Sau một thời gian, khu vực bón phân NPK có độ đa dạng sinh học suy giảm, trong khi khu không được bón phân vẫn được duy trì. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?

    A.

    Sự bón phân NPK làm tiêu diệt các loài không cần NPK cho các hoạt động sống của mình, chúng bị tiêu diệt và làm giảm độ đa dạng sinh học.

    B.

    Các loại phân NPK chỉ có tác dụng tức thời, sau khi bón 1 thời gian sẽ gây độc cho đất, tiêu diệt sinh vật và làm giảm đa dạng sinh học.

    C.

    Bón phân khiến 1 hoặc một số loài đặc biệt trong hệ sinh thái phát triển mạnh trở thành loài ưu thế, điều này dẫn đến cạnh tranh loại trừ đồng thời quá trình diễn thế có thể tiêu diệt chính loài ưu thế đó, thay đổi quần xã và làm giảm độ đa dạng sinh học.

    D.

    Sự biến đổi thành phần loài có mặt tại khu vực bón phân chỉ là yếu tố ngẫu nhiên và không liên quan đến việc bón phân cho khu vực này.

  • Câu hỏi 34:

    Ở một khu vực dân cư, dân số năm 2007 là 12847 người, sau 10 năm các điều tra dân số cho thấy dân số là 18122 người. Biết rằng sự gia tăng dân số của quần thể này chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử, các giá trị này tương đối ổn định qua các năm, tỷ lệ tử ở mức 1,5%. Tỷ lệ sinh hàng năm của khu dân cư này đạt giá trị:

    A.

    0,35%

    B.

    0,035%

    C.

    5%

    D.

    0,5%

  • Câu hỏi 35:

    Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:
    (1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%
    (2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn.
    (3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1
    (4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.
    Số nhận xét đúng là:

    A.

    1

    B.

    2

    C.

    3

    D.

    4

  • Câu hỏi 36:

    Ở một loài thực vật A - thân cao, a - thân thấp; B - hoa đỏ, b - hoa trắng; D - quả tròn, d - quả dài, các cặp gen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành tự thụ phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn đời sau thu được: 602 thân cao, hoa đỏ, quả dài: 202 thân cao, hoa trắng, quả dài: 401 thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1202 thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 601 thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 201 thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến trong quá trình sinh sản, trong số các khẳng định sau:
    (1). Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối các cặp tính trạng.
    (2). Hiện tượng liên kết hoàn toàn xảy ra đối với hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
    (3). Có thể có 6 kiểu gen dị hợp khác nhau về 3 cặp tính trạng này.
    (4). Ở cây P, alen chi phối kiểu hình thân cao cùng nằm trên 1 NST với alen quy định quả dài.
    Số khẳng định chính xác là:

    A.

    3

    B.

    1

    C.

    2

    D.

    4

  • Câu hỏi 37:

    Ở một loài chim, tiến hành phép lai chim trống và chim mái có lông màu xám được F1 có tỷ lệ:
    Chim trống : 3 xám: 1 xanh
    Chim mái : 37,5% xám: 62,5% xanh
    Cho các nhận xét sau về các phép lai trên:
    (1). Nếu cho chim trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở 2 giới.
    (2). Nếu cho chim mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại chim mái có kiểu hình lông xanh.
    (3). Nếu cho những con chim trống và chim mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời sau thu được tỷ lệ chim lông xanh là 2/9.
    (4). Ở F1, trong số những chim mái màu xám, tỷ lệ chim dị hợp về 2 cặp gen là 2/3
    Số nhận xét đúng là:

    A.

    2

    B.

    1

    C.

    3

    D.

    4

  • Câu hỏi 38:

    Khi nói về quá trình sinh sản ở người và các khía cạnh liên quan, một sinh viên đưa ra các phát biểu dưới đây:
    (1). FSH và LH từ vùng dưới đồi tác động trực tiếp lên tuyến yên và kích thích tuyến yên tiết ra các kích thích tố tuyến sinh dục.
    (2). Thuốc tránh thai uống hàng ngày đóng vai trò thay đổi nội tiết, ức chế quá trình rụng trứng của nữ giới.
    (3). Việc quan hệ tình dục vào giữa chu kỳ kinh nguyệt (sau ngày hành kinh cuối cùng khoảng 14 ngày) sẽ tăng xác suất thụ thai.
    (4). Testosterol từ tế bào kẽ tinh hoàn tiết ra có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH và LH.
    Số phát biểu chính xác là:

    A.

    3

    B.

    2

    C.

    1

    D.

    4

  • Câu hỏi 39:

    Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:
    Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3
    Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.
    Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.
    Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1.
    Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên:
    (1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể.
    (2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể.
    (3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này.
    (4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này.
    Số nhận xét đúng là:

    A.

    3

    B.

    1

    C.

    2

    D.

    4

  • Câu hỏi 40:

    Phả hệ ở hình bên cho thấy sự di truyền của một bệnh ở người.

    Những cá thể tô màu đen mắc bệnh, các cá thể màu trắng thì không. Không xảy ra đột biến mới ở các cá thể trong phả hệ. Cho các nhận định dưới đây:
    (1). Bệnh di truyền này do gen lặn chi phối.
    (2). Chưa có căn cứ để xác định chính xác bệnh do gen nằm trên NST thường hay NST giới tính chi phối.
    (3). Tất cả các cá thể không bị bệnh đều có KG dị hợp
    (4). Nếu cặp vợ chồng IV1 và IV2 sinh con đầu lòng thì khả năng để đứa trẻ này là nam và không bị bệnh là 25% hoặc 37,5%.
    Số khẳng định đúng là:

    A.

    3

    B.

    1

    C.

    4

    D.

    2