Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng - Hà Nội năm học 2019 - 2020 lần 1

; Môn học: ; 40 câu hỏi; Làm trong 50 phút; cập nhật 19-05-2020

  • Câu hỏi 1:

    Cacbonhidrat cho được đồng thời các phản ứng cộng H2; phản ứng tráng gương và phản ứng là mất màu nước brom là :

    A.

    Grucozo và fructozo

    B.

    Grucozo và mantozo

    C.

    Grucozo và saccarozo

    D.

    mantozo và fuctozo

  • Câu hỏi 2:

    Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ quamột lượng dư dung dịch

    A.

    AgNO3

    B.

    NaOH

    C.

    NaHS

    D.

    Pb(NO3)2

  • Câu hỏi 3:

    Nicotin (C10H14N2 ) chiếm 0,3 đến 5% của cây thuốc lá khô. Nó là một chất độc thần kinh rất mạnh .Tổng số liên kết (pi+ vòng) trong phân tử nicotin bằng

    A.

    2

    B.

    3

    C.

    4

    D.

    5

  • Câu hỏi 4:

    Có 6 dung dịch không màu, đựng trong các cốc không có nhãn: AlCl3; NH4NO3; KNO3;  (NH4)2SO4; K2SO4. Chỉ cần dùng một chất có thể nhận biết các dung dịch này. Chất đó là:

    A.

    NH3  

    B.

    Ba  

    C.

    BaCl2   

    D.

    NaOH

  • Câu hỏi 5:

    Hỗn hợp A gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp B gồm (Metan và etan) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol B cần phải dùng V lít A ở đktc. Giá trị của V là:

    A.

    8,96   

    B.

    11,2

    C.

    6,72

    D.

    13,44

  • Câu hỏi 6:

    Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO2 + H2 <=> CO + H2O ; ΔH > 0 Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:

    Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

    (a) Tăng nhiệt độ; (b) Thêm một lượng hơi nước;  (c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác; (e) thêm một lượng CO2;

    A.

    (a), (c) và (e)

    B.

    (a) và (e)

    C.

    (d) và (e)

    D.

    (b), (c) và (d)

  • Câu hỏi 7:

    Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2

    A.

    CH3CH2CH2OH

    B.

    CH3COOCH3

    C.

    CH3CH2COOH

    D.

    CH2=CHCOOH

  • Câu hỏi 8:

    Cho các phát biểu sau:                                 
    1 Các chất phenol, axit photphoric đều chất là chất rắn ở điều kiện thường.
    2 H2SO4 là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53 g/cm3, sôi ở 860C.
    3 Chất dùng làm nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói là xenlulozơ.
    4 Poliacrilonitrin là chất không chứa liên kết pi (π).       
    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

     

    A.

    4

    B.

    2

    C.

    3

    D.

    1

  • Câu hỏi 9:

    Cho các dung dịch: K2CO3, C6H5ONa, CH3NH3Cl, KHSO4, Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, Al(NO3)3, NaHCO3, NH4NO3, C2H5ONa, CH3NH2, lysin, valin. Số dung dịch có pH > 7 là

     

    A.

    7

    B.

    8

    C.

    10

    D.

    9

  • Câu hỏi 10:

    Cho dãy chuyển hóa sau :

    Công thức của Y là.

    A.

    CaO

    B.

    Ca(OH)2

    C.

    CaCO3

    D.

    Ca(HCO3)2

  • Câu hỏi 11:

    Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

    A.

    CH3–NH2

    B.

    CH3–NH–CH3

    C.

     (CH3)3N

    D.

    C2H5–NH2.

     

  • Câu hỏi 12:

    Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là

    A.

    2,1

    B.

     1,9

    C.

    1,8. 

    D.

    2,4

  • Câu hỏi 13:

    Cho 3,06 gam hỗn hợp K2CO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 3,39 gam muối khan. Giá trị V (lít) là:  

    A.

    0,224 

    B.

     0,448 

    C.

     0,336 

    D.

     0,672.  

  • Câu hỏi 14:

    Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ. Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là  

    A.

     7,71 gam. 

    B.

    6,91 gam. 

    C.

    7,61 gam. 

    D.

    6,81 gam.  

  • Câu hỏi 15:

    Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

    A.

    Polisaccarit.

    B.

    Poli(vinyl clorua)

    C.

    Poli(etylen terephatalat)

    D.

    Nilon-6,6.

  • Câu hỏi 16:

    Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

    A.

    Al

    B.

    Mg

    C.

    Ca

    D.

    Na

  • Câu hỏi 17:

    Cho các hợp kim Fe-Cu; Fe-C; Mg-Fe; Zn-Fe tiếp xúc với không khí ẩm, số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

    A.

    2

    B.

    4

    C.

    1

    D.

    3

  • Câu hỏi 18:

    Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ? 

    A.

    Glyxin, Alanin, Lysin

    B.

    Glyxin, Valin, axit Glutamic

    C.

    Alanin, axit Glutamic, Valin

    D.

    Glyxin, Lysin, axit Glutamic

  • Câu hỏi 19:

    Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc I, mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O là 4:7. Tên gọi của amin là:

    A.

    Etyl amin

    B.

    đimetylamin

    C.

    etyl metyl amin

    D.

    propyl amin

  • Câu hỏi 20:

    Công thức chung của este tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức (cả axit và ancol đều mạch hở) là:

    A.

    CnH2n+2O2

    B.

    CnH2n-2O2

    C.

    CnH2nO3

    D.

    CnH2n+1COOCmH2m+1.

  • Câu hỏi 21:

    Thủy phân este Z có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X,Y trong đó Y có tỉ khối hơi so với Hidro là 16.Tên của X là:

    A.

    Metyl propionat

    B.

    etyl axetat

    C.

    Propyl fomat

    D.

    metyl axetat

  • Câu hỏi 22:

    Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:

    A.

    C2H5OH

    B.

     CH3CHO

    C.

    CH3COOH

    D.

    C2H6

  • Câu hỏi 23:

    Cho các cân bằng hóa học sau:
          (1) N2(k) + 3H2(k) ↔↔ 2NH3(k).                            (2) H2(k) + I2(k) ↔↔ 2HI(k)
          (3) 2SO2(k) + O2(k) ↔↔ 2SO3(k)                          (4) N2(k) + O2(k) ↔↔ 2NO(k)
    Khi thay đổi áp suất cân bằng hóa học nào không bị chuyển dịch?

    A.

    2 và 4.

    B.

    1 và 4. 

    C.

    1 và 2. 

    D.

    2 và 3.

  • Câu hỏi 24:

    Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là:

    A.

    1,8.

    B.

    2,4.

    C.

    2,0.

    D.

    1,6.

  • Câu hỏi 25:

    Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 thì nồng độ của Cu2+ còn lại trong dd bằng 1/2 nồng độ của Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn A có khối lượng bằng m + 0,16 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe phản ứng và nồng độ (mol/l) ban đầu của Cu(NO3)2 là:

    A.

    1,12 gam và 0,3M  

    B.

    2,24 gam và 0,3 M

    C.

    2,24 gam và 0,2 M  

    D.

    1,12 gam và 0,4 M

  • Câu hỏi 26:

    Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4

    A.

    20

    B.

    22

    C.

    24

    D.

    26

  • Câu hỏi 27:

    Hòa tan m gam FeSO4 vào nước được dung dịch A. Cho nước Clo dư vào dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m+6,39 gam hỗn hợp 2 muối khan.Nếu hòa tan m gam FeSO4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì dung dịch thu được này làm mất màu vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M?

    A.

    40 ml

    B.

    36 ml

    C.

    48 ml

    D.

    28 ml

  • Câu hỏi 28:

    Cho 4,64 gam Fe3O4 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam H2O.Giá trị của m là 

    A.

    1,44. 

    B.

    0,36. 

    C.

    2,16. 

    D.

    0,72.

  • Câu hỏi 29:

    Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 5,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 6,608 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 4,68 gam nước; Mặt khác 5,58 gam E tác dụng tối đa với đung dịch chứa 0,02 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là 

    A.

    5,44 gam.

    B.

    2,34 gam.

    C.

    4,68 gam.

    D.

    2,52 gam.

  • Câu hỏi 30:

    Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung địch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là.

    A.

    18,88gam

    B.

    19,33gam

    C.

    19,60gam

    D.

    18,66gam

  • Câu hỏi 31:

    Cho các chất: phenol; axit axetic; etyl axetat; ancol etylic; tripanmitin. Số chất phản ứng với NaOH là:

    A.

    3

    B.

    4

    C.

    2

    D.

    5

  • Câu hỏi 32:

    Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?

    A.

    Triolein.

    B.

    Sacarozơ.

    C.

    Tinh bột.

    D.

    Xenlulozơ.

  • Câu hỏi 33:

    Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

    A.

    CO2.

    B.

    CO

    C.

    CH4

    D.

    N2.

  • Câu hỏi 34:

    Dung dịch anilin (C6H5NH2không phản ứng được với chất nào sau đây

    A.

    NaOH

    B.

    Br2

    C.

    HCl

    D.

    HCOOH

  • Câu hỏi 35:

    Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố như sau: 

    1/. 1s22s22p63s2   2/. 1s22s22p63s23p5   3/.1s22s22p63s23p63d6 4s2     4\. 1s22s22p6

    Các nguyên tố kim loại là: 

    A.

    2, 3, 4 

    B.

     1, 2, 4 

    C.

     2, 4 

    D.

     1, 3 

  • Câu hỏi 36:

    Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:

    (1) NaHSO4 + NaHSO3;                (2) Na3PO4 + K2SO4;
    (3) AgNO3 + FeCl3;                       (4) Ca(HCO3)2 + HCl;
    (5) FeS + H2SO4 (loãng) ;             (6) BaHPO4 + H3PO4;
    (7) NH4Cl + NaOH (đun nóng);     (8) Ca(HCO3)2 + NaOH;
    (9) NaOH + Al(OH)3; (10) CuS + HCl.
    Số phản ứng xảy ra là

    A.

    6

    B.

    5

    C.

    7

    D.

    8

  • Câu hỏi 37:

    Cho các phát biểu sau:
    (a) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol nước thì X là anken.
    (b) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O được tạo nên từ OH trong nhóm -COOH của axit và
    H của nhóm -OH của ancol.
    (c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
    (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
    (e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
    (f) Hợp chất C9H15Cl có vòng benzen trong phân tử.
    (g) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê,.... Xenlulozo bị thủy phân thành glucozo nhờ xenlulaza.
    Số phát biểu đúng là

    A.

    3

    B.

    5

    C.

    2

    D.

    4

  • Câu hỏi 38:

    Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là

    A.

    39,4 gam.

    B.

    63,04 gam.

    C.

    29,55 gam.

    D.

    23,64 gam.

  • Câu hỏi 39:

    Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X và chất rắn Y. Trong dung dịch X không thể chứa

    A.

    Fe(NO3)2 và AgNO3

    B.

    Chỉ có Fe(NO3)2

    C.

    Fe(NO2) và Fe(NO3)3

    D.

    Fe(NO3)3 và AgNO3

  • Câu hỏi 40:

    Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng các muối thu được là

    A.

    2,16 gam

    B.

    1,06 gam

    C.

    1,26 gam

    D.

    2,004 gam